Trắc nghiệm phần đọc toefl itp đề nhà ở [267_TEST 53_Passage 5]

Đề thi trắc nghiệm toefl itp, có chữa đề, dịch bài

Chọn tab phù hợp

In spite of the wealth of examples of urban architecture in older cities, both in Europe and in the United States solutions to current problems of the physical decay of cities in the United States have come slowly. The first reaction after the war was to bulldoze and build bright new towers and efficient roadways, but these solutions did not respond to people By the close of the 1960’s it became more common to deal gently with the’ existing’ urban fabric and to insert new buildings in such a way as to complement the physical and social environment; in other cases valued buildings have been rehabilitated and returned to economic productivity. A particularly striking example is the rehabilitation of Ghirardelli Square, San Francisco. This, hillside mélange of nineteenth-century commercial buildings clustered around a chocolate plant, was purchased in 1962 by William Roth to forestall wholesale development of the waterfront as a district of high-rent apartment towers. Nearly all of the nineteenth-century buildings were retained and refurbished, and a low arcade was added on the waterside. There are several levels, dotted with kiosks and fountains, which offer varied prospects of San Francisco Bay. Perhaps most telling is the preservation of the huge Ghirardelli sign as an important landmark; it is such improbable, irrational, and cherished idiosyncrasies which give cities identity and character.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. The author’s main purpose in the passage is to describe

 
 
 
 

2. According to the passage, after the war many of the attempts of urban architects failed because

 
 
 
 

3. The author discusses Ghirardelli Square in order to illustrate which of the following procedures?

 
 
 
 

4. According to the passage, the Ghirardelli sign was preserved because it

 
 
 
 

5. The sentence in lines 14-16 would best keep its meaning if “most telling” were replaced by

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
build 11 /bild/ v xây dựng, xây cất; dựng nên, lập nên, làm nên
building 10 /’bildiŋ/ n sự xây dựng, công trình kiến trúc, công trình xây dựng
urban 6 /ˈɜrbən/ adj (thuộc) thành phố; ở thành phố, sống trong thành phố
city 4 /’si:ti/ n thành phố, thành thị, đô thị
state 4 /steit/ n trạng thái; tình trạng
tower 4 /’tauə/ n tháp (ở lâu đài, nhà thờ)
new 4 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
century 4 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
sign 4 /sain/ n dấu, dấu hiệu, ký hiệu; mật hiệu
solution 3 /sə’lu:ʃn/ n sự hoà tan
way 3 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
low 3 /lou/ adj thấp, bé, lùn
example 2 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
architecture 2 /’a:kitektʃə(r)/ n thuật kiến trúc, khoa kiến trúc, khoa xây dựng
older 2 /ould/ adj già
Europe 2 /´juərəp/ n (địa lý) châu âu
physical 2 /´fizikl/ adj (thuộc) vật chất
war 2 /wɔ:/ n chiến tranh; thời kỳ của chiến tranh
physical 2 /´fizikl/ adj (thuộc) vật chất
striking 2 /’straikiɳ/ adj nổi bật, đập vào mắt, thu hút sự chú ý, thu hút sự quan tâm; đáng chú ý, gây ấn tượng
example 2 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
commercial 2 /kə’mɜ:ʃl/ adj (thuộc) buôn bán; (thuộc) thương mại; (thuộc) thương nghiệp
chocolate 2 /ˈtʃɒklɪt/ n sôcôla
waterfront 2 /ˈwɔtərˌfrʌnt, ˈwɒtər-/ n đường nước
district 2 /’distrikt/ n địa hạt, khu vực, quận, huyện, khu
apartment 2 /ə´pa:tmənt/ n buồng, căn phòng, căn hộ
character 2 /’kæriktə/ n tính nết, tính cách; cá tính
spite 1 /spait/ n sự giận, sự không bằng lòng
wealth 1 /welθ/ n sự giàu có, sự giàu sang
both 1 /bɘʊθ/ adj cả hai
current 1 /’kʌrənt/ n dòng (nước); luồng (gió, không khí); (điện học) dòng điện
problem 1 /’prɔbləm/ n vấn đề, luận đề
decay 1 /di’kei/ n tình trạng suy tàn, tình trạng suy sụp, tình trạng sa sút (quốc gia, gia đình…)
come 1 /kʌm/ v đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại
slowly 1 /ˈsləʊ.li/ adv dần dần, chậm, chậm chạp
first 1 /fə:st/ adj thứ nhất
reaction 1 /ri:’ækʃn/ n sự phản tác dụng, sự phản ứng lại
bulldoze 1 /´bul¸douz/ v Ủi (đất); san phẳng bằng xe ủi đất
bright 1 /brait/ adj sáng, sáng chói
efficient 1 /i’fiʃənt/ adj có hiệu lực, có hiệu quả
roadway 1 /´roud¸wei/ n phần đường dành cho xe cộ sử dụng (khác với vỉa hè hoặc phần đường đi bộ); lòng đường
respond 1 /ri’spond/ v hưởng ứng
people 1 /ˈpipəl/ n dân tộc, dòng giống
close 1 /klouz/ adj chặt, bền, sít, khít
became 1 /bikeim/ v trở nên, trở thành
common 1 /’kɒmən/ adj chung, công, công cộng
gently 1 /dʒentl/ adj hiền lành, dịu dàng, hoà nhã; nhẹ nhàng; thoai thoải
deal 1 /di:l/ v ( (thường) + out) phân phát, phân phối
existing 1 /ig´zistiη/ adj hiện tại; hiện tồn; hiện hành; hiện nay
fabric 1 /´fæbric/ n công trình xây dựng
insert 1 /’insə:t/ n vật lồng vào, vật gài vào
complement 1 /n. ˈkɒmpləmənt ; v. ˈkɒmpləˌmɛnt/ n phần bù, phần bổ sung
social 1 /’səʊ∫l/ adj có tính chất xã hội, có tính chất thành viên của một tập thể, sống thành xã hội
environment 1 /in’vaiərənmənt/ n môi trường, hoàn cảnh, những vật xung quanh
case 1 /keis/ n trường hợp, cảnh ngộ, hoàn cảnh, tình thế
value 1 /’vælju:/ n giá trị (bằng tiền hoặc các hàng hoá khác mà có thể trao đổi được)
rehabilitate 1 /¸ri:ə´bili¸teit/ v phục hồi, trả lại (chức vị, danh dự, sức khoẻ…)
return 1 /ri’tə:n/ n sự trở lại, sự trở về, sự quay trở lại
economic 1 /,i:kə’nɒmɪk hoặc ,ekə’nɒmɪk/ adj (thuộc) kinh tế
productivity 1 /¸prɔdʌk´tiviti/ n sức sản xuất, năng suất
particularly 1 /pə´tikjuləli/ adv một cách đặc biệt, đặc thù; cá biệt, riêng biệt
rehabilitation 1 /¸ri:ə¸bili´teiʃən/ n sự phục hồi, sự trả lại (chức vị, danh dự, sức khoẻ…); sự được phục hồi, sự được trả lại
square 1 /skweə/ adj vuông
hillside 1 /’hil’said/ n sườn đồi
cluster 1 /’klʌstə/ n đám, bó, cụm; đàn, bầy
around 1 /əˈraʊnd/ adv xung quanh, vòng quanh
purchase 1 /’pə:t∫əs/ n sự mua, tậu; vật mua được, vật tậu được
plant 1 /plænt , plɑnt/ n thực vật
forestall 1 /fɔ:´stɔ:l/ v chận trước, đón đầu
wholesale 1 /’həʊlseil/ n (thương nghiệp) sự bán buôn, sự bán sỉ
development 1 /dɪˈvel.əp.mənt/ n sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt
high-rent 1 n tiền thuê cao
tower 1 /’tauə/ n tháp (ở lâu đài, nhà thờ)
nearly 1 /´niəli/ adv gần, sắp, suýt
retain 1 /ri’tein/ v giữ lại (để sử dụng, để sở hữu)
refurbish 1 /ri:´fə:biʃ/ v tân trang lại, trang trí lại
arcade 1 /a:´keid/ n đường có mái vòm
add 1 /æd/ v thêm vào, làm tăng thêm
waterside 1 /´wɔ:tə¸said/ n ( the waterside) bờ biển, bờ sông, bờ hồ
several 1 /’sevrəl/ adj vài
level 1 /’levl/ n mức, mực; mặt
dot 1 /dɔt/ n của hồi môn
kiosk 1 /´ki:ɔsk/ n quán (bán sách, giải khát…)
fountain 1 /´fauntin/ n suối nước, nguồn sông
offer 1 /’ɔ:fər/ n lời đề nghị giúp đỡ; sự tỏ ra sẵn sàng giúp đỡ
varied 1 /’veərid/ adj thuộc nhiều loại khác nhau, gồm nhiều loại khác nhau
prospect 1 /´prɔspekt/ n cảnh, toàn cảnh; viễn cảnh, viễn tượng
perhap 1 /pə’hæps/ phó từ có thể, có lẽ
preservation 1 /¸prezə´veiʃən/ n sự gìn giữ, sự bảo quản, sự bảo tồn, sự duy trì
huge 1 /hjuːdʒ/ adj to lớn, đồ sộ, khổng lồ
important 1 /im’pɔ:tənt/ adj quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng
landmark 1 /´lænd¸ma:k/ n mốc bờ (để dẫn đường cho các thuỷ thủ từ ngoài khơi hướng về đất liền)
improbable 1 /im´prɔbəbl/ adj không chắc, không chắc có thực, không chắc sẽ xảy ra; đâu đâu
irrational 1 /i´ræʃənəl/ adj không hợp lý, phi lý
cherish 1 /ˈtʃɛrɪʃ/ v Yêu mến, yêu thương, yêu dấu
idiosyncrasies 1 /ˌɪdiəˈsɪŋkrəsi , ˌɪdiəˈsɪnkrəsi/ n đặc tính, khí chất (của một người nào…)
give 1 /giv/ v cho
identity 1 /aɪˈdɛntɪti/ n tính đồng nhất; sự giống hệt
Đọc thêm  Hướng dẫn và trắc nghiệm nghe toefl itp thuộc 30 câu đầu - Mã umDOySGFL8c

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

In spite of the wealth of examples of urban architecture in older cities, both in Europe and in the United States solutions to current problems of the physical decay of cities in the United States have come slowly. The first reaction after the war was to bulldoze and build bright new towers and efficient roadways, but these solutions did not respond to people. By the close of the 1960’s it became more common to deal gently with the’ existing’ urban fabric and to insert new buildings in such a way as to complement the physical and social environment; in other cases valued buildings have been rehabilitated and returned to economic productivity. A particularly striking example is the rehabilitation of Ghirardelli Square, San Francisco. This, hillside mélange of nineteenth-century commercial buildings clustered around a chocolate plant, was purchased in 1962 by William Roth to forestall wholesale development of the waterfront as a district of high-rent apartment towers. Nearly all of the nineteenth-century buildings were retained and refurbished, and a low arcade was added on the waterside. There are several levels, dotted with kiosks and fountains, which offer varied prospects of San Francisco Bay. Perhaps most telling is the preservation of the huge Ghirardelli sign as an important landmark; it is such improbable, irrational, and cherished idiosyncrasies which give cities identity and character.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Kể cả đã có những hiểu biết, tài liệu phong phú về kiến ​​trúc đô thị ở các thành phố cũ, cả ở Châu Âu và Hoa Kỳ, thì các giải pháp cho các vấn đề hiện tại về sự xuống cấp đô thị của các thành phố ở Hoa Kỳ vẫn diễn ra chậm chạp. Hành động đầu tiên sau chiến tranh là san ủi và xây dựng những tòa tháp mới sáng sủa và những con đường hiệu quả, nhưng những giải pháp này không được người dân hưởng ứng. Vào cuối những năm 1960, việc thay đổi một chút cấu trúc đô thị ‘hiện có’ và đưa vào các kiến trúc mới để bổ sung cho môi trường nhà ở đô thị và xã hội trở nên phổ biến hơn; trong các trường hợp khác, các tòa nhà có giá trị đã được phục hồi và mang lại năng suất kinh tế. Một ví dụ đặc biệt nổi bật là việc cải tạo Quảng trường Ghirardelli, San Francisco. Đây là sự kết nối của mạn sườn đồi bên các tòa nhà thương mại thế kỷ 19 tập trung xung quanh một nhà máy sô cô la, được mua vào năm 1962 bởi William Roth để phát triển bán buôn khu ven sông như một khu tập trung các tòa tháp căn hộ cho thuê cao. Gần như tất cả các tòa nhà từ thế kỷ 19 đều được giữ lại và tân trang lại, và một mái vòm thấp đã được thêm vào bên bờ sông. Có một số cấp độ (mức độ theo kế hoạch), rải rác với các ki-ốt và đài phun nước, mang đến những triển vọng đa dạng về Vịnh San Francisco. Có lẽ đáng nói nhất là việc bảo tồn biểu tượng Ghirardelli đồ sộ như một dấu mốc quan trọng; chính những đặc điểm riêng biệt, phi lý và được trân trọng như vậy đã tạo nên bản sắc và đặc trưng cho các thành phố.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now