Chọn tab phù hợp
The conservatism of the early English colonists in North American, their strong
attachment to the English way of doing things, would play a major part in the furniture
that was made in New England. The very tools that the first New England furniture
Line makers used were, after all, not much different from those used for centuries-even
(5) millennia: basic hammers, saws, chisels, planes, augers, compasses, and measures.
These were the tools used more or less by all people who worked with wood:
carpenters, barrel makers, and shipwrights. At most the furniture makers might have
had planes with special edges or more delicate chisels, but there could not have been
much specialization in the early years of the colonies.
(10) The furniture makers in those early decades of the 1600’s were known as “joiners”,
for the primary method of constructing furniture, at least among the English of this
time, was that of mortise-and-tenon joinery. The mortise is the hole chiseled and cut
into one piece of wood, while the tenon is the tongue of protruding element shaped
from another piece of wood so that it fits into the mortise; and another small hole is
(15) then drilled (with the auger) thought the mortised end and the tenon so that a whittled
peg can secure the joint-thus the term “joiner”. Panels were fitted into slots on the
basic frames. This kind of construction was used for making everything from houses to
chests.
Relatively little hardware was used during this period. Some nails-forged by
(20) hand-were used, but no screws or glue, hinges were often made of leather, but metal
hinges were also used. The cruder varieties were made by blacksmiths in the colonies,
but the finer metal elements were imported. Locks and escutcheon plates-the latter to
shield the wood from the metal key-would often be imported.
Above all, what the early English colonists imported was their knowledge of
(25) familiarity with, and dedication to the traditional types and designs of furniture they
knew in England.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
use | 11 | /ju:z/ | n | sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
furniture | 8 | /’fə:nitʃə/ | n | đồ đạc (trong nhà) |
wood | 7 | /wud/ | n | gỗ (chất có xơ cứng trong thân và cành cây, ngoài có lớp vỏ bọc) |
joiner | 6 | /´dʒɔinə/ | n | thợ làm đồ gỗ (chuyên đóng đồ gỗ dùng trong nhà) |
English | 5 | /’iɳgliʃ/ | adj | (thuộc) anh |
new | 5 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
mortise | 5 | /´mɔ:tis/ | n | (kỹ thuật) lỗ mộng |
early | 4 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
colonist | 4 | /´kɔlənist/ | n | người đi khai hoang, người định cư đất mới ( (cũng) colonizer) |
maker | 4 | /´meikə/ | n | người chế tạo, hãng/nhà máy chế tạo |
work | 4 | /wɜ:k/ | n | sự làm việc; việc, công việc, công tác |
tenon | 4 | /’tenən/ | n | cái mộng (đầu nhô ra của một miếng gỗ được tạo hình cho khớp vào một lỗ mộng để ghép nối) |
metal | 4 | /’metl/ | n | kim loại |
import | 4 | /im´pɔ:t/ | n | sự nhập, sự nhập khẩu (hàng hoá) |
made | 3 | /meid/ | v | làm, chế tạo |
tool | 3 | /tu:l/ | n | dụng cụ, đồ dùng (cầm tay dùng làm vườn..) |
chisel | 3 | /´tʃizəl/ | n | (từ cổ) nhà phẩu thuật |
auger | 3 | /´ɔ:gə/ | n | cái khoan, mũi khoan |
special | 3 | /’speʃəl/ | adj | đặc biệt, riêng biệt |
hole | 3 | /’houl/ | n | lỗ, lỗ thủng; lỗ trống; lỗ khoan |
whittle | 3 | /witl/ | n | (từ cổ,nghĩa cổ) dao bầu |
attachment | 2 | /ə’tætʃmənt/ | n | sự gắn, sự gán, sự buộc |
thing | 2 | /θiŋ/ | n | cái, đồ, vật, thứ, thức, điều, sự, việc, món |
part | 2 | /pa:t/ | n | phần, bộ phận, tập (sách) |
millennia | 2 | /mi’leniəm/ | n | thiên niên kỷ (một nghìn năm) |
basic | 2 | /’beisik/ | adj | cơ bản, cơ sở |
hammer | 2 | /’hæmə/ | n | búa |
plane | 2 | /plein/ | n | mặt, mặt bằng, mặt phẳng |
measure | 2 | /’meʤə/ | v | đo, đo lường |
cut | 2 | /kʌt/ | n | sự cắt, sự đốn, sự chặt, sự thái; nhát chém, nhát thái, vết đứt, vết xẻ, vết mổ |
piece | 2 | /pi:s/ | n | mảnh, mẩu, miếng, viên, cục, khúc… |
protruding | 2 | /prə´tru:diη/ | adj | thò ra, nhô ra, lồi ra |
element | 2 | /ˈɛləmənt/ | n | Yếu tố |
shape | 2 | /ʃeip/ | n | hình, hình dạng, hình thù |
another | 2 | /əˈnʌðər/ | adj | khác |
term | 2 | /tɜ:m/ | n | thời hạn, kỳ hạn; nhiệm kỳ, kỳ |
panel | 2 | /’pænl/ | n | ván ô (cửa, tường); panô; bảng, panen |
kind | 2 | /kaind/ | n | loài, giống |
construction | 2 | /kən’strʌkʃn/ | n | sự xây dựng |
screw | 2 | /skru:/ | n | đinh vít, đinh ốc |
hinge | 2 | /hɪndʒ/ | n | bản lề (cửa…) |
blacksmith | 2 | /’blæksmiθ/ | n | thợ rèn |
shield | 2 | /ʃi:ld/ | n | cái mộc, cái khiên |
type | 2 | /taip/ | n | loại (người, vật |
conservatism | 1 | /kən´sə:və¸tizəm/ | n | chủ nghĩa bảo thủ |
north | 1 | /nɔ:θ/ | n | hướng bắc, phương bắc, phía bắc |
strong | 1 | /strɔŋ , strɒŋ/ | adj | bền, vững, chắc chắn, kiên cố |
way | 1 | /wei/ | n | đường, đường đi, lối đi |
play | 1 | /plei/ | n | sự vui chơi, sự nô đùa, sự đùa giỡn; trò chơi, trò đùa |
major | 1 | /ˈmeɪdʒər/ | n | chuyên ngành |
first | 1 | /fə:st/ | adj | thứ nhất |
different | 1 | /’difrәnt/ | adj | khác, khác biệt, khác nhau |
centuries | 1 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
even | 1 | /’i:vn/ | adj | chẵn, ngay cả, ngay |
saw | 1 | /sɔ:/ | n | cái cưa |
compass | 1 | /´kʌmpəs/ | n | com-pa ( (cũng) a pair of compasses) |
less | 1 | /les/ | adj | nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém |
people | 1 | /ˈpipəl/ | n | dân tộc, dòng giống |
carpenter | 1 | /’kɑ:pintə/ | n | thợ mộc |
barrel | 1 | /’bærәl | n | thùng tròn, lớn, thường được làm bằng gỗ hoặc kim loại, hai đầu phẳng |
shipwright | 1 | /´ʃip¸rait/ | n | thợ đóng tàu |
might | 1 | /mait/ | v | có thể, có lẽ |
edge | 1 | /edӡ/ | n | lưỡi, cạnh sắc (dao…); tính sắc |
delicate | 1 | /’delikeit/ | adj | thanh nhã, thanh tú |
specialization | 1 | /,speʃəlai’zeiʃn/ | n | sự chuyên môn hoá |
year | 1 | /jə:/ | n | năm |
colony | 1 | /´kɔləni/ | n | thuộc địa |
decade | 1 | /’dekeɪd hoặc dɪ’keɪd/ | n | thời kỳ mười năm, thập kỷ |
known | 1 | /nəυn/ | v | biết; hiểu biết |
primary | 1 | /ˈpraɪ.mer.i/ | n | nguyên thuỷ, đầu tiên; ( primary) cổ sinh đại, nguyên sinh |
method | 1 | /’meθəd/ | n | phương pháp, cách thức |
construct | 1 | /kən´strʌkt/ | v | làm xây dựng (nhà cửa…) |
least | 1 | /li:st/ | adj | tối thiểu, nhỏ nhất, ít nhất, kém nhất |
mortise-and-tenon | 1 | adj | mộng và mộng | |
joinery | 1 | /´dʒɔinəri/ | n | nghề làm đồ gỗ (dùng trong nhà) |
tongue | 1 | /tʌη/ | n | cái lưỡi (người) |
small | 1 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
drill | 1 | /dril/ | n | (kỹ thuật) mũi khoan; máy khoan |
thought | 1 | /θɔ:t/ | n | sự suy nghĩ; khả năng suy nghĩ; quá trình suy nghĩ |
end | 1 | /end/ | v | kết thúc, chấm dứt |
peg | 1 | /peg/ | n | cái chốt; cái móc; cái mắc |
secure | 1 | /sɪ’kjʊə(r)/ | adj | chắc chắn, bảo đảm |
joint | 1 | /dʒɔɪnt/ | n | chỗ nối, mối nối, đầu nối |
fitted | 1 | /ˈfɪt̬.ɪd/ | v | hợp, vừa |
slot | 1 | /slɔt/ | n | rãnh, khía, khe hẹp (qua đó có thể nhét được cái gì) |
frame | 1 | /freim/ | n | cấu trúc, cơ cấu; hệ thống, thứ tự |
making | 1 | /´meikiη/ | n | sự làm |
everything | 1 | /’evriθiɳ/ | đại từ | mọi vật, tất cả, mọi cái, tất cả mọi thứ |
house | 1 | /haus/ | n | nhà ở, căn nhà, toà nhà |
chest | 1 | /tʃest/ | n | rương, hòm, tủ, két |
relatively | 1 | /’relətivli/ | adv | tương đối |
little | 1 | /’lit(ә)l/ | adj | nhỏ bé, bé bỏng |
hardware | 1 | /´ha:d¸wɛə/ | n | (tin học) phần cứng |
during | 1 | /’djuəriɳ/ | prep | trong lúc, trong thời gian |
nails-forged | 1 | adj | đóng đinh | |
hand-were | 1 | adj | tay | |
glue | 1 | /glu:/ | n | keo hồ |
leather | 1 | /’leðə/ | n | đồ da, vật làm bằng da thuộc |
cruder | 1 | /krʌd/ | n | đồ thừa cần tống khứ |
varieties | 1 | /və’raiəti:z/ | n | sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng |
lock | 1 | /lɔk/ | n | món tóc, mớ tóc; mớ bông, mớ len |
escutcheon | 1 | /ɪˈskʌtʃ.ən/ | n | nắp lỗ khoá |
plate | 1 | /pleit/ | n | bản, tấm kim loại, kính bẹt, mỏng..; (sinh vật học) mảng sừng, xương.. mỏng, dẹt |
latter | 1 | /´lætə/ | adj | sau cùng, gần đây, mới đây |
key | 1 | /ki:/ | n | chìa khoá, chỉ dẫn cách giải; (máy tính ) út bấm // khoá lại; dò khoá |
above | 1 | /ə’bʌv/ | adv | trên đầu, trên đỉnh đầu |
knowledge | 1 | /’nɒliʤ/ | n | sự nhận biết, sự nhận ra |
familiarity | 1 | /fə,mili’æriti/ | n | sự quen thuộc (với ai); sự quen thuộc, sự hiểu biết (một vấn đề) |
dedication | 1 | /¸dedi´keiʃən/ | n | sự cống hiến, sự hiến dâng |
traditional | 1 | /trə´diʃənəl/ | adj | (thuộc) truyền thống, theo truyền thống, là truyền thống |
design | 1 | /di´zain/ | n | đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án |
knew | 1 | /nu , nyu/ | v | biết; hiểu biết |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
The conservatism of the early English colonists in North American, their strong attachment to the English way of doing things, would play a major part in the furniture that was made in New England. The very tools that the first New England furniture makers used were, after all, not much different from those used for centuries-even millennia: basic hammers, saws, chisels, planes, augers, compasses, and measures. These were the tools used more or less by all people who worked with wood: carpenters, barrel makers, and shipwrights. At most the furniture makers might have had planes with special edges or more delicate chisels, but there could not have been much specialization in the early years of the colonies.
The furniture makers in those early decades of the 1600’s were known as “joiners”, for the primary method of constructing furniture, at least among the English of this time, was that of mortise-and-tenon joinery. The mortise is the hole chiseled and cut into one piece of wood, while the tenon is the tongue of protruding element shaped from another piece of wood so that it fits into the mortise; and another small hole is then drilled (with the auger) thought the mortised end and the tenon so that a whittled peg can secure the joint-thus the term “joiner”. Panels were fitted into slots on the basic frames. This kind of construction was used for making everything from houses to chests.
Relatively little hardware was used during this period. Some nails-forged by hand-were used, but no screws or glue, hinges were often made of leather, but metal hinges were also used. The cruder varieties were made by blacksmiths in the colonies, but the finer metal elements were imported. Locks and escutcheon plates-the latter to shield the wood from the metal key-would often be imported.
Above all, what the early English colonists imported was their knowledge of familiarity with, and dedication to the traditional types and designs of furniture they knew in England.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Chủ nghĩa bảo thủ của những người thực dân Anh đầu tiên ở Bắc Mỹ, sự gắn bó chặt chẽ của họ với cách làm việc của người Anh, sẽ đóng một vai trò quan trọng trong đồ nội thất được sản xuất ở New England. Những công cụ mà những người làm đồ nội thất đầu tiên ở New England sử dụng, xét cho cùng, không khác nhiều so với những công cụ được sử dụng trong nhiều thế kỷ, thậm chí hàng thiên niên kỷ: búa, cưa, đục, bào, khoan, la bàn và thước. Đây là những công cụ được sử dụng ít nhiều bởi tất cả những người làm việc với gỗ: thợ mộc, thợ đóng thùng và thợ đóng tàu. Hầu hết các nhà sản xuất đồ nội thất có thể đã có những mặt phẳng (mặt bàn chẳng hạn) với các cạnh đặc biệt hoặc những vết đục tinh vi hơn, nhưng không thể có nhiều chuyên môn hóa trong những năm đầu của thuộc địa.
Các nhà sản xuất đồ nội thất trong những thập niên đầu của những năm 1600 được gọi là “thợ làm đồ gỗ”, phương pháp chính để chế tác đồ nội thất,ít nhất trong thời kỳ thực dân Anh , là gỗ ghép mộng. Lỗ mộng (chỗ lõm) là lỗ được đục và khoét trên một miếng gỗ, còn mộng là phần lồi của phần nhô ra được tạo hình từ một miếng gỗ khác sao cho khớp với lỗ mộng; và một lỗ nhỏ khác sau đó được khoan (với mũi khoan) xuyên qua mối ghép mộng để một chốt có lỗ có thể giữ chặt mối nối – do đó có thuật ngữ “nối”. Các tấm được lắp vào các khe trên khung cơ bản. Loại công trình này được sử dụng để làm mọi thứ từ nhà ở đến rương.
Phần cứng được sử dụng tương đối ít trong thời kỳ này. Một số đinh được rèn bằng tay đã được sử dụng, nhưng không có vít hoặc keo, bản lề thường được làm bằng da, nhưng bản lề kim loại cũng được sử dụng. Các loại nguyên liệu thô được tạo ra bởi các thợ rèn ở các thuộc địa, nhưng các nguyên tố kim loại tốt hơn đã được nhập khẩu. Ổ khóa và tấm ê-căng phía sau để che chắn gỗ khỏi chìa khóa kim loại – thường được nhập khẩu.
Trên tất cả, những gì mà những người thực dân Anh đầu tiên du nhập là kiến thức về sự quen thuộc của họ, và sự tận tâm đối với các sản phẩm và thiết kế nội thất truyền thống mà họ biết ở Anh.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.