Trắc nghiệm phần đọc toefl itp đề nội thất [129_TEST 25_1-10]

Đề thi trắc nghiệm toefl itp, có chữa đề, dịch bài

Chọn tab phù hợp

The conservatism of the early English colonists in North American, their strong

attachment to the English way of doing things, would play a major part in the furniture

that was made in New England. The very tools that the first New England furniture

Line   makers used were, after all, not much different from those used for centuries-even

(5)      millennia: basic hammers, saws, chisels, planes, augers, compasses, and measures.

These were the tools used more or less by all people who worked with wood:

carpenters, barrel makers, and shipwrights. At most the furniture makers might have

had planes with special edges or more delicate chisels, but there could not have been

much specialization in the early years of the colonies.

 

(10)              The furniture makers in those early decades of the 1600’s were known as “joiners”,

for the primary method of constructing furniture, at least among the English of this

time, was that of mortise-and-tenon joinery. The mortise is the hole chiseled and cut

into one piece of wood, while the tenon is the tongue of protruding element shaped

from another piece of wood so that it fits into the mortise; and another small hole is

(15)    then drilled (with the auger) thought the mortised end and the tenon so that a whittled

peg can secure the joint-thus the term “joiner”. Panels were fitted into slots on the

basic frames. This kind of construction was used for making everything from houses to

chests.

 

Relatively little hardware was used during this period. Some nails-forged by

(20)    hand-were used, but no screws or glue, hinges were often made of leather, but metal

hinges were also used. The cruder varieties were made by blacksmiths in the colonies,

but the finer metal elements were imported. Locks and escutcheon plates-the latter to

shield the wood from the metal key-would often be imported.

 

Above all, what the early English colonists imported was their knowledge of

(25)    familiarity with, and dedication to the traditional types and designs of furniture they

knew in England.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. The phrase “attachment to” in line 2 is closest in meaning to

 
 
 
 

2. The word “protruding” in line 13 is closest in meaning to

 
 
 
 

3. The relationship of a mortise and a tenon is most similar to that of

 
 
 
 

4. For what purpose did woodworkers use an auger?

 
 
 
 

5. Which of the following were NOT used in the construction of colonial furniture?

 
 
 
 

6. The author implies that colonial metalworkers were

 
 
 
 

7. The word “shield” in line 23 closest in meaning to

 
 
 
 

8. The word “they” in line 25 refers to

 
 
 
 

9. The author implies that the colonial joiners

 
 
 
 

10. Which of the following terms does the author explain in the passage?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
use 11 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
furniture 8 /’fə:nitʃə/ n đồ đạc (trong nhà)
wood 7 /wud/ n gỗ (chất có xơ cứng trong thân và cành cây, ngoài có lớp vỏ bọc)
joiner 6 /´dʒɔinə/ n thợ làm đồ gỗ (chuyên đóng đồ gỗ dùng trong nhà)
English 5 /’iɳgliʃ/ adj (thuộc) anh
new 5 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
mortise 5 /´mɔ:tis/ n (kỹ thuật) lỗ mộng
early 4 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
colonist 4 /´kɔlənist/ n người đi khai hoang, người định cư đất mới ( (cũng) colonizer)
maker 4 /´meikə/ n người chế tạo, hãng/nhà máy chế tạo
work 4 /wɜ:k/ n sự làm việc; việc, công việc, công tác
tenon 4 /’tenən/ n cái mộng (đầu nhô ra của một miếng gỗ được tạo hình cho khớp vào một lỗ mộng để ghép nối)
metal 4 /’metl/ n kim loại
import 4 /im´pɔ:t/ n sự nhập, sự nhập khẩu (hàng hoá)
made 3 /meid/ v làm, chế tạo
tool 3 /tu:l/ n dụng cụ, đồ dùng (cầm tay dùng làm vườn..)
chisel 3 /´tʃizəl/ n (từ cổ) nhà phẩu thuật
auger 3 /´ɔ:gə/ n cái khoan, mũi khoan
special 3 /’speʃəl/ adj đặc biệt, riêng biệt
hole 3 /’houl/ n lỗ, lỗ thủng; lỗ trống; lỗ khoan
whittle 3 /witl/ n (từ cổ,nghĩa cổ) dao bầu
attachment 2 /ə’tætʃmənt/ n sự gắn, sự gán, sự buộc
thing 2 /θiŋ/ n cái, đồ, vật, thứ, thức, điều, sự, việc, món
part 2 /pa:t/ n phần, bộ phận, tập (sách)
millennia 2 /mi’leniəm/ n thiên niên kỷ (một nghìn năm)
basic 2 /’beisik/ adj cơ bản, cơ sở
hammer 2 /’hæmə/ n búa
plane 2 /plein/ n mặt, mặt bằng, mặt phẳng
measure 2 /’meʤə/ v đo, đo lường
cut 2 /kʌt/ n sự cắt, sự đốn, sự chặt, sự thái; nhát chém, nhát thái, vết đứt, vết xẻ, vết mổ
piece 2 /pi:s/ n mảnh, mẩu, miếng, viên, cục, khúc…
protruding 2 /prə´tru:diη/ adj thò ra, nhô ra, lồi ra
element 2 /ˈɛləmənt/ n Yếu tố
shape 2 /ʃeip/ n hình, hình dạng, hình thù
another 2 /əˈnʌðər/ adj khác
term 2 /tɜ:m/ n thời hạn, kỳ hạn; nhiệm kỳ, kỳ
panel 2 /’pænl/ n ván ô (cửa, tường); panô; bảng, panen
kind 2 /kaind/ n loài, giống
construction 2 /kən’strʌkʃn/ n sự xây dựng
screw 2 /skru:/ n đinh vít, đinh ốc
hinge 2 /hɪndʒ/ n bản lề (cửa…)
blacksmith 2 /’blæksmiθ/ n thợ rèn
shield 2 /ʃi:ld/ n cái mộc, cái khiên
type 2 /taip/ n loại (người, vật
conservatism 1 /kən´sə:və¸tizəm/ n chủ nghĩa bảo thủ
north 1 /nɔ:θ/ n hướng bắc, phương bắc, phía bắc
strong 1 /strɔŋ , strɒŋ/ adj bền, vững, chắc chắn, kiên cố
way 1 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
play 1 /plei/ n sự vui chơi, sự nô đùa, sự đùa giỡn; trò chơi, trò đùa
major 1 /ˈmeɪdʒər/ n chuyên ngành
first 1 /fə:st/ adj thứ nhất
different 1 /’difrәnt/ adj khác, khác biệt, khác nhau
centuries 1 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
even 1 /’i:vn/ adj chẵn, ngay cả, ngay
saw 1 /sɔ:/ n cái cưa
compass 1 /´kʌmpəs/ n com-pa ( (cũng) a pair of compasses)
less 1 /les/ adj nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém
people 1 /ˈpipəl/ n dân tộc, dòng giống
carpenter 1 /’kɑ:pintə/ n thợ mộc
barrel 1 /’bærәl n thùng tròn, lớn, thường được làm bằng gỗ hoặc kim loại, hai đầu phẳng
shipwright 1 /´ʃip¸rait/ n thợ đóng tàu
might 1 /mait/ v có thể, có lẽ
edge 1 /edӡ/ n lưỡi, cạnh sắc (dao…); tính sắc
delicate 1 /’delikeit/ adj thanh nhã, thanh tú
specialization 1 /,speʃəlai’zeiʃn/ n sự chuyên môn hoá
year 1 /jə:/ n năm
colony 1 /´kɔləni/ n thuộc địa
decade 1 /’dekeɪd hoặc dɪ’keɪd/ n thời kỳ mười năm, thập kỷ
known 1 /nəυn/ v biết; hiểu biết
primary 1 /ˈpraɪ.mer.i/ n nguyên thuỷ, đầu tiên; ( primary) cổ sinh đại, nguyên sinh
method 1 /’meθəd/ n phương pháp, cách thức
construct 1 /kən´strʌkt/ v làm xây dựng (nhà cửa…)
least 1 /li:st/ adj tối thiểu, nhỏ nhất, ít nhất, kém nhất
mortise-and-tenon 1 adj mộng và mộng
joinery 1 /´dʒɔinəri/ n nghề làm đồ gỗ (dùng trong nhà)
tongue 1 /tʌη/ n cái lưỡi (người)
small 1 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
drill 1 /dril/ n (kỹ thuật) mũi khoan; máy khoan
thought 1 /θɔ:t/ n sự suy nghĩ; khả năng suy nghĩ; quá trình suy nghĩ
end 1 /end/ v kết thúc, chấm dứt
peg 1 /peg/ n cái chốt; cái móc; cái mắc
secure 1 /sɪ’kjʊə(r)/ adj chắc chắn, bảo đảm
joint 1 /dʒɔɪnt/ n chỗ nối, mối nối, đầu nối
fitted 1 /ˈfɪt̬.ɪd/ v hợp, vừa
slot 1 /slɔt/ n rãnh, khía, khe hẹp (qua đó có thể nhét được cái gì)
frame 1 /freim/ n cấu trúc, cơ cấu; hệ thống, thứ tự
making 1 /´meikiη/ n sự làm
everything 1 /’evriθiɳ/ đại từ mọi vật, tất cả, mọi cái, tất cả mọi thứ
house 1 /haus/ n nhà ở, căn nhà, toà nhà
chest 1 /tʃest/ n rương, hòm, tủ, két
relatively 1 /’relətivli/ adv  tương đối
little 1 /’lit(ә)l/ adj nhỏ bé, bé bỏng
hardware 1 /´ha:d¸wɛə/ n (tin học) phần cứng
during 1 /’djuəriɳ/ prep trong lúc, trong thời gian
nails-forged 1 adj đóng đinh
hand-were 1 adj tay
glue 1 /glu:/ n keo hồ
leather 1 /’leðə/ n đồ da, vật làm bằng da thuộc
cruder 1 /krʌd/ n đồ thừa cần tống khứ
varieties 1 /və’raiəti:z/ n sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng
lock 1 /lɔk/ n món tóc, mớ tóc; mớ bông, mớ len
escutcheon 1 /ɪˈskʌtʃ.ən/ n nắp lỗ khoá
plate 1 /pleit/ n bản, tấm kim loại, kính bẹt, mỏng..; (sinh vật học) mảng sừng, xương.. mỏng, dẹt
latter 1 /´lætə/ adj sau cùng, gần đây, mới đây
key 1 /ki:/ n chìa khoá, chỉ dẫn cách giải; (máy tính ) út bấm // khoá lại; dò khoá
above 1 /ə’bʌv/ adv trên đầu, trên đỉnh đầu
knowledge 1 /’nɒliʤ/ n sự nhận biết, sự nhận ra
familiarity 1 /fə,mili’æriti/ n sự quen thuộc (với ai); sự quen thuộc, sự hiểu biết (một vấn đề)
dedication 1 /¸dedi´keiʃən/ n sự cống hiến, sự hiến dâng
traditional 1 /trə´diʃənəl/ adj (thuộc) truyền thống, theo truyền thống, là truyền thống
design 1 /di´zain/ n đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án
knew 1 /nu , nyu/ v biết; hiểu biết
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề chính trị, quân sự_130_TEST 25_11-20]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

The conservatism of the early English colonists in North American, their strong attachment to the English way of doing things, would play a major part in the furniture that was made in New England. The very tools that the first New England furniture makers used were, after all, not much different from those used for centuries-even millennia: basic hammers, saws, chisels, planes, augers, compasses, and measures. These were the tools used more or less by all people who worked with wood: carpenters, barrel makers, and shipwrights. At most the furniture makers might have had planes with special edges or more delicate chisels, but there could not have been much specialization in the early years of the colonies.

The furniture makers in those early decades of the 1600’s were known as “joiners”, for the primary method of constructing furniture, at least among the English of this time, was that of mortise-and-tenon joinery. The mortise is the hole chiseled and cut into one piece of wood, while the tenon is the tongue of protruding element shaped from another piece of wood so that it fits into the mortise; and another small hole is then drilled (with the auger) thought the mortised end and the tenon so that a whittled peg can secure the joint-thus the term “joiner”. Panels were fitted into slots on the basic frames. This kind of construction was used for making everything from houses to chests.

Relatively little hardware was used during this period. Some nails-forged by hand-were used, but no screws or glue, hinges were often made of leather, but metal hinges were also used. The cruder varieties were made by blacksmiths in the colonies, but the finer metal elements were imported. Locks and escutcheon plates-the latter to shield the wood from the metal key-would often be imported.

Above all, what the early English colonists imported was their knowledge of familiarity with, and dedication to the traditional types and designs of furniture they knew in England.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Chủ nghĩa bảo thủ của những người thực dân Anh đầu tiên ở Bắc Mỹ, sự gắn bó chặt chẽ của họ với cách làm việc của người Anh, sẽ đóng một vai trò quan trọng trong đồ nội thất được sản xuất ở New England. Những công cụ mà những người làm đồ nội thất đầu tiên ở New England sử dụng, xét cho cùng, không khác nhiều so với những công cụ được sử dụng trong nhiều thế kỷ, thậm chí hàng thiên niên kỷ: búa, cưa, đục, bào, khoan, la bàn và thước. Đây là những công cụ được sử dụng ít nhiều bởi tất cả những người làm việc với gỗ: thợ mộc, thợ đóng thùng và thợ đóng tàu. Hầu hết các nhà sản xuất đồ nội thất có thể đã có những mặt phẳng (mặt bàn chẳng hạn) với các cạnh đặc biệt hoặc những vết đục tinh vi hơn, nhưng không thể có nhiều chuyên môn hóa trong những năm đầu của thuộc địa.

Các nhà sản xuất đồ nội thất trong những thập niên đầu của những năm 1600 được gọi là “thợ làm đồ gỗ”, phương pháp chính để chế tác đồ nội thất,ít nhất trong thời kỳ thực dân Anh , là gỗ ghép mộng. Lỗ mộng (chỗ lõm) là lỗ được đục và khoét trên một miếng gỗ, còn mộng là phần lồi của phần nhô ra được tạo hình từ một miếng gỗ khác sao cho khớp với lỗ mộng; và một lỗ nhỏ khác sau đó được khoan (với mũi khoan) xuyên qua mối ghép mộng để một chốt có lỗ có thể giữ chặt mối nối – do đó có thuật ngữ “nối”. Các tấm được lắp vào các khe trên khung cơ bản. Loại công trình này được sử dụng để làm mọi thứ từ nhà ở đến rương.

Phần cứng được sử dụng tương đối ít trong thời kỳ này. Một số đinh được rèn bằng tay đã được sử dụng, nhưng không có vít hoặc keo, bản lề thường được làm bằng da, nhưng bản lề kim loại cũng được sử dụng. Các loại nguyên liệu thô được tạo ra bởi các thợ rèn ở các thuộc địa, nhưng các nguyên tố kim loại tốt hơn đã được nhập khẩu. Ổ khóa và tấm ê-căng phía sau để che chắn gỗ khỏi chìa khóa kim loại – thường được nhập khẩu.

Trên tất cả, những gì mà những người thực dân Anh đầu tiên du nhập là kiến ​​thức về sự quen thuộc của họ, và sự tận tâm đối với các sản phẩm và thiết kế nội thất truyền thống mà họ biết ở Anh.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now