Chọn tab phù hợp
The changing profile of a city in the United States is apparent in the shifting
definitions used by the United States Bureau of the Census. In 1870 the census
officially distinguished the nation’s “urban” from its “rural” population for the first
Line time. “Urban population” was defined as persons living in towns of 8,000 inhabitants
(5) or more. But after 1900 it meant persons living in incorporated places having 2,500 or
more inhabitants.
Then, in 1950 the Census Bureau radically changed its definition of “urban” to take
account of the new vagueness of city boundaries. In addition to persons living in
incorporated units of 2,500 or more, the census now included those who lived in
(10) unincorporated units of that size, and also all persons living in the densely settled urban
fringe, including both incorporated and unincorporated areas located around cities of
50,000 inhabitants or more. Each such unit, conceived as an integrated economic and
social unit with a large population nucleus, was named a Standard Metropolitan
Statistical Area (SMSA).
(15) Each SMSA would contain at least (a) one central city with 50,000 inhabitants or
more or (b) two cities having shared boundaries and constituting, for general economic
and social purposes, a single community with a combined population of at least 50,000,
the smaller of which must have a population of at least 15,000. Such an area included
the county in which the central city is located, and adjacent counties that are found to
(20) be metropolitan in character and economically and socially integrated with the country
of the central city. By 1970, about two-thirds of the population of the United States was
living in these urbanized areas, and of that figure more than half were living outside the
central cities.
While the Census Bureau and the United States government used the term SMSA
(25) (by 1969 there were 233 of them), social scientists were also using new terms to
describe the elusive, vaguely defined areas reaching out from what used to be simple
“town” and “cities”. A host of terms came into use: “metropolitan regions”,
“polynucleated population groups”, “conurbations”, “metropolitan clusters”,
“megalopolises”, and so on.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
population | 11 | /,pɔpju’leiʃn/ | n | dân cư (một thành phố..) |
urban | 10 | /ˈɜrbən/ | adj | (thuộc) thành phố; ở thành phố, sống trong thành phố |
census | 9 | /’sensəs/ | n | sự điều tra dân số |
city | 9 | /’si:ti/ | n | thành phố, thành thị, đô thị |
city | 8 | /’si:ti/ | n | thành phố, thành thị, đô thị |
state | 8 | /steit/ | n | trạng thái; tình trạng |
area | 8 | /’eəriə/ | n | diện tích, bề mặt |
use | 6 | /ju:z/ | n | sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
living | 6 | /’liviŋ/ | n | cuộc sống; sinh hoạt |
incorporate | 6 | /in’kɔ:pərit/ | adj | kết hợp chặt chẽ |
social | 6 | /’səʊ∫l/ | adj | có tính chất xã hội, có tính chất thành viên của một tập thể, sống thành xã hội |
definition | 5 | /defini∫n/ | n | sự định nghĩa, lời định nghĩa |
person | 5 | /ˈpɜrsən/ | n | con người, người |
inhabitant | 5 | /in´hæbitənt/ | n | người ở, người cư trú, dân cư |
definition | 5 | /defini∫n/ | n | sự định nghĩa, lời định nghĩa |
least | 5 | /li:st/ | adj | tối thiểu, nhỏ nhất, ít nhất, kém nhất |
term | 5 | /tɜ:m/ | n | thời hạn, kỳ hạn; nhiệm kỳ, kỳ |
include | 4 | /in’klu:d/ | v | bao gồm, gồm có |
locate | 4 | /loʊˈkeɪt/ | v | xác định vị trí, định vị |
metropolitan | 4 | /ˌmɛtrəˈpɒlɪtn/ | adj | (thuộc) thủ đô; có tính chất thủ đô |
central | 4 | /´sentrəl | n | ở giữa, ở trung tâm; trung ương |
county | 4 | /koun’tē/ | n | đất (phong của) bá tước |
define | 3 | /di’fain/ | v | định nghĩa (một từ…) |
town | 3 | /taun/ | n | thị trấn, thị xã, thành phố (nhỏ) |
boundary | 3 | /’baundəri/ | n | đường biên giới, ranh giới |
unincorporate | 3 | /¸ʌnin´kɔ:pə¸reitid/ | adj | không có tính chất pháp nhân (công ty, đoàn thể) |
economic | 3 | /,i:kə’nɒmɪk hoặc ,ekə’nɒmɪk/ | adj | (thuộc) kinh tế |
define | 3 | /di’fain/ | v | định nghĩa (một từ…) |
region | 3 | /’ri:dʒən/ | n | vùng, miền |
changing | 2 | /´tʃeindʒiη/ | adj | hay thay đổi, hay biến đổi |
distinguish | 2 | /dis´tiηgwiʃ/ | n | phân biệt |
rural | 2 | /´ruərəl/ | adj | (thuộc) nông thôn, thôn dã; ở vùng nông thôn, gợi lên vùng nông thôn |
change | 2 | /tʃeɪndʒ/ | n | sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi |
integrate | 2 | /’Intigreit/ | v | hợp thành một thể thống nhất, tích hợp |
large | 2 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
constitute | 2 | /ˈkɒn.stɪ.tju:t/ | v | cấu tạo, tạo thành |
smaller | 2 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
character | 2 | /’kæriktə/ | n | tính nết, tính cách; cá tính |
figure | 2 | /’fɪgɜ(r)/ | n | hình dáng |
profile | 1 | /´proufail/ | n | nét mặt nhìn nghiêng; mặt nghiêng |
apparent | 1 | /ə’pærənt/ | adj | rõ ràng, bày tỏ ra ngoài, thấy rõ ra ngoài |
shifting | 1 | /´ʃiftiη/ | n | (địa chất học) cát chảy |
officially | 1 | /ə’fi∫əli/ | adv | một cách trịnh trọng, một cách chính thức |
nation | 1 | /’nei∫n/ | n | nước, quốc gia |
first | 1 | /fə:st/ | adj | thứ nhất |
meant | 1 | /mint/ | n | nghĩa là |
place | 1 | /pleis/ | n | nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố |
radically | 1 | /ˈræd.ɪ.kəl.i/ | adv | cơ bản, tận gốc; hoàn toàn; triệt để |
take | 1 | /teik/ | v | cầm, nắm, giữ, lấy |
account | 1 | /ə’kaunt/ | n | sự tính toán |
new | 1 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
vagueness | 1 | /’veignis/ | n | tính chất ngờ ngợ (theo cách mà người ta không thể chỉ rõ) |
addition | 1 | /ə’dɪʃn/ | n | (toán học) tính cộng; phép cộng; sự cộng lại |
unit | 1 | /’ju:nit/ | n | khối thống nhất |
live | 1 | /liv/ | v | sống |
size | 1 | /saiz/ | n | quy mô; kích thước, độ lớn |
densely | 1 | /’densli/ | adv | dày đặc, rậm rạp |
settle | 1 | /ˈsɛtl/ | n | ghế tủ (ghế dài bằng gỗ cho hai người hoặc nhiều hơn, có lưng dựa cao và tay tựa, chỗ ngồi (thường) là mặt trên của cái tủ) |
fringe | 1 | /frindʒ/ | n | tua (khăn quàng cổ, thảm) |
including | 1 | /in´klu:diη/ | v | bao gồm cả, kể cả |
both | 1 | /bɘʊθ/ | adj | cả hai |
around | 1 | /əˈraʊnd/ | adv | xung quanh, vòng quanh |
conceive | 1 | /kən´si:v/ | v | nghĩ, hiểu, quan điểm được, nhận thức; tưởng tượng |
nucleus | 1 | /´nju:kliəs/ | n | hạt nhân, tâm, trung tâm |
name | 1 | /neim/ | n | tên, danh tánh |
standard | 1 | /’stændəd/ | n | tiêu chuẩn, chuẩn, mẫu |
statistical | 1 | /stə´tistikəl/ | adj | (thuộc) thống kê; được trình bày bằng thống kê |
contain | 1 | /kәn’tein/ | v | chứa đựng, bao hàm, gồm có, bao gồm |
share | 1 | /ʃeə/ | v | chia,chia sẻ, san sẻ, phân chia, phân phối, phân cho |
general | 1 | /’ʤenər(ə)l/ | adj | chung, chung chung |
purpose | 1 | /’pɜ:pəs/ | n | mục đích, ý định |
single | 1 | /’siɳgl/ | adj | đơn, đơn độc, một mình, chỉ một |
community | 1 | /kə’mju:niti/ | n | dân, dân chúng, nhân dân (cùng ở một địa phương, quận, huyện, khu phố, tỉnh…) |
combine | 1 | /’kɔm’bain/ | v | kết hợp, phối hợp |
adjacent | 1 | /ə’dʤeisənt/ | adj | gần kề, kế liền, sát ngay |
found | 1 | /faund/ | v | nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…) |
socially | 1 | /´souʃəli/ | adv | có tính chất xã hội, có tính chất thành viên của một tập thể, sống thành xã hội |
economically | 1 | /,i:kə’nɔmikəli/ | adv | về phương diện kinh tế, về mặt kinh tế |
country | 1 | /ˈkʌntri/ | n | nước, quốc gia |
urbanize | 1 | /ˈɜrbənaiz/ | v | đô thị hoá |
half | 1 | /hɑ:f/ | n | phân nửa, một nửa, phần chia đôi |
outside | 1 | /’aut’said/ | n | bề ngoài, bên ngoài |
government | 1 | /ˈgʌvərnmənt , ˈgʌvərmənt/ | n | sự cai trị, sự thống trị |
describe | 1 | /dɪˈskraɪb/ | v | diễn tả, mô tả, miêu tả |
elusive | 1 | /i’lu:siv/ | adj | hay lảng tránh (người…); có tính chất lảng tránh, có tính chất thoái thác (câu trả lời) |
vaguely | 1 | /’veig(ə)li/ | adv | ngờ ngợ (theo cách mà người ta không thể chỉ rõ) |
reaching | 1 | /ri:tʃ/ | n | sự với (tay); tầm với |
simple | 1 | /’simpl/ | adj | đơn |
host | 1 | /houst/ | n | chủ nhà |
came | 1 | /keɪm/ | v | đã đến |
polynucleate | 1 | n | đa thức | |
conurbation | 1 | /,kɔnə:’bei∫n/ | n | khu thành phố (tập trung các thành phố) |
group | 1 | /gru:p/ | n | nhóm |
cluster | 1 | /’klʌstə/ | n | đám, bó, cụm; đàn, bầy |
megalopolise | 1 | n | siêu quốc gia |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
The changing profile of a city in the United States is apparent in the shifting definitions used by the United States Bureau of the Census. In 1870 the census officially distinguished the nation’s “urban” from its “rural” population for the first time. “Urban population” was defined as persons living in towns of 8,000 inhabitants or more. But after 1900 it meant persons living in incorporated places having 2,500 or more inhabitants.
Then, in 1950 the Census Bureau radically changed its definition of “urban” to take account of the new vagueness of city boundaries. In addition to persons living in incorporated units of 2,500 or more, the census now included those who lived in unincorporated units of that size, and also all persons living in the densely settled urban fringe, including both incorporated and unincorporated areas located around cities of 50,000 inhabitants or more. Each such unit, conceived as an integrated economic and social unit with a large population nucleus, was named a Standard Metropolitan Statistical Area (SMSA).
Each SMSA would contain at least (a) one central city with 50,000 inhabitants or more or (b) two cities having shared boundaries and constituting, for general economic and social purposes, a single community with a combined population of at least 50,000, the smaller of which must have a population of at least 15,000. Such an area included the county in which the central city is located, and adjacent counties that are found to be metropolitan in character and economically and socially integrated with the country of the central city. By 1970, about two-thirds of the population of the United States was living in these urbanized areas, and of that figure more than half were living outside the central cities.
While the Census Bureau and the United States government used the term SMSA (by 1969 there were 233 of them), social scientists were also using new terms to describe the elusive, vaguely defined areas reaching out from what used to be simple “town” and “cities”. A host of terms came into use: “metropolitan regions”, “polynucleated population groups”, “conurbations”, “metropolitan clusters”, “megalopolises”, and so on.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Sự thay đổi hồ sơ của một thành phố ở Hoa Kỳ là rõ nét trong các thay đổi về quan điểm được sử dụng bởi Cục Điều tra Dân số Hoa Kỳ. Năm 1870, lần đầu tiên cuộc điều tra dân số chính thức phân biệt dân số “thành thị” với dân số “nông thôn” của quốc gia. “Dân số thành thị” được định nghĩa là những người sống trong các thị trấn từ 8.000 dân trở lên. Nhưng sau năm 1900, nó có nghĩa là những người sống ở những nơi sát nhập có từ 2.500 cư dân trở lên.
Sau đó, vào năm 1950, Cục điều tra dân số đã thay đổi hoàn toàn khái niệm về “đô thị” để xem xét đến sự không rõ ràng của ranh giới mớicủa thành phố. Ngoài những người sống trong các khu vực hợp nhất có quy mô từ 2.500 trở lên, cuộc điều tra dân số hiện bao gồm những người sống trong các khu vực chưa hợp nhất có quy mô đó, và tất cả những người sống ở vùng ven đô thị đông đúc, bao gồm cả các khu vực hợp nhất và không hợp nhất nằm xung quanh các thành phố 50.000 cư dân trở lên. Mỗi đơn vị như vậy, được hình thành như một đơn vị kinh tế và xã hội tổng hợp với một hạt nhân dân số lớn, được đặt tên là Khu vực thống kê đô thị chuẩn (SMSA).
Mỗi SMSA sẽ chứa ít nhất (a) một thành phố trực thuộc trung ương với 50.000 dân trở lên hoặc (b) hai thành phố có chung ranh giới và cấu tạo đô thị, vì các mục đích kinh tế và xã hội chung, một cộng đồng duy nhất với tổng dân số ít nhất 50.000, nếu nhỏ hơn thì trong đó phải có dân số ít nhất 15.000 người. Một khu vực như vậy bao gồm quận mà thành phố trung tâm tọa lạc, và các quận lân cận được coi là đô thị về đặc điểm và hội nhập về kinh tế và xã hội với đất nước của thành phố trực thuộc trung ương. Đến năm 1970, khoảng hai phần ba dân số Hoa Kỳ đang sống trong các khu vực đô thị hóa này, và trong số đó hơn một nửa sống bên ngoài các thành phố trung tâm.
Trong khi Cục điều tra dân số và chính phủ Hoa Kỳ sử dụng thuật ngữ SMSA (đến năm 1969 có 233 người trong số họ), thì các nhà khoa học xã hội cũng đang sử dụng thuật ngữ mới để mô tả các khu vực khó nắm bắt, khó để xác định vượt ra khỏi những gì từng được gọi đơn giản là “thị trấn” và “thành phố”. Một loạt các thuật ngữ đã được sử dụng: “các vùng đô thị”, “các nhóm dân cư đa nhân”, “các khu đô thị”, “các cụm đô thị”, “các đại đô thị”, v.v.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.