Trắc nghiệm phần đọc toefl itp đề thành thị [147_TEST 28_39-50]

Đề thi trắc nghiệm toefl itp, có chữa đề, dịch bài

Chọn tab phù hợp

The changing profile of a city in the United States is apparent in the shifting

definitions used by the United States Bureau of the Census. In 1870 the census

officially distinguished the nation’s “urban” from its “rural” population for the first

Line    time. “Urban population” was defined as persons living in towns of 8,000 inhabitants

(5)      or more. But after 1900 it meant persons living in incorporated places having 2,500 or

more inhabitants.

 

Then, in 1950 the Census Bureau radically changed its definition of “urban” to take

account of the new vagueness of city boundaries. In addition to persons living in

incorporated units of 2,500 or more, the census now included those who lived in

(10)    unincorporated units of that size, and also all persons living in the densely settled urban

fringe, including both incorporated and unincorporated areas located around cities of

50,000 inhabitants or more. Each such unit, conceived as an integrated economic and

social unit with a large population nucleus, was named a Standard Metropolitan

Statistical Area (SMSA).

 

(15)              Each SMSA would contain at least (a) one central city with 50,000 inhabitants or

more or (b) two cities having shared boundaries and constituting, for general economic

and social purposes, a single community with a combined population of at least 50,000,

the smaller of which must have a population of at least 15,000. Such an area included

the county in which the central city is located, and adjacent counties that are found to

(20)    be metropolitan in character and economically and socially integrated with the country

of the central city. By 1970, about two-thirds of the population of the United States was

living in these urbanized areas, and of that figure more than half were living outside the

central cities.

While the Census Bureau and the United States government used the term SMSA

(25)    (by 1969 there were 233 of them), social scientists were also using new terms to

describe the elusive, vaguely defined areas reaching out from what used to be simple

“town” and “cities”. A host of terms came into use: “metropolitan regions”,

“polynucleated population groups”, “conurbations”, “metropolitan clusters”,

“megalopolises”, and so on.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

39. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

40. According to the passage, the population of the United States was first classified as rural or urban in

 
 
 
 

41. The word “distinguished” in line 3 is closest in meaning to

 
 
 
 

42. Prior to 1900, how many inhabitants would a town have to have before being defines as urban?

 
 
 
 

43. According to the passage, why did the Census Bureau revise the definition of urban in 1950?

 
 
 
 

44. The word “those” in line 9 refers to

 
 
 
 

45. The word “constituting” in line 16 is closest in meaning to

 
 
 
 

46. The word “which” in line 18 refers to a smaller

 
 
 
 

47. Which of the following is NOT true of an SMSA?

 
 
 
 

48. By 1970, what proportion of the population in the United States did NOT live in an SMSA?

 
 
 
 

49. The Census Bureau first used the term “SMSA” in

 
 
 
 

50. Where in the passage does the author mention names used by social scientists for an urban area?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
population 11 /,pɔpju’leiʃn/ n dân cư (một thành phố..)
urban 10 /ˈɜrbən/ adj (thuộc) thành phố; ở thành phố, sống trong thành phố
census 9 /’sensəs/ n sự điều tra dân số
city 9 /’si:ti/ n thành phố, thành thị, đô thị
city 8 /’si:ti/ n thành phố, thành thị, đô thị
state 8 /steit/ n trạng thái; tình trạng
area 8 /’eəriə/ n diện tích, bề mặt
use 6 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
living 6 /’liviŋ/ n cuộc sống; sinh hoạt
incorporate 6 /in’kɔ:pərit/ adj kết hợp chặt chẽ
social 6 /’səʊ∫l/ adj có tính chất xã hội, có tính chất thành viên của một tập thể, sống thành xã hội
definition 5 /defini∫n/ n sự định nghĩa, lời định nghĩa
person 5 /ˈpɜrsən/ n con người, người
inhabitant 5 /in´hæbitənt/ n người ở, người cư trú, dân cư
definition 5 /defini∫n/ n sự định nghĩa, lời định nghĩa
least 5 /li:st/ adj tối thiểu, nhỏ nhất, ít nhất, kém nhất
term 5 /tɜ:m/ n thời hạn, kỳ hạn; nhiệm kỳ, kỳ
include 4 /in’klu:d/ v bao gồm, gồm có
locate 4 /loʊˈkeɪt/ v xác định vị trí, định vị
metropolitan 4 /ˌmɛtrəˈpɒlɪtn/ adj (thuộc) thủ đô; có tính chất thủ đô
central 4 /´sentrəl n ở giữa, ở trung tâm; trung ương
county 4 /koun’tē/ n đất (phong của) bá tước
define 3 /di’fain/ v định nghĩa (một từ…)
town 3 /taun/ n thị trấn, thị xã, thành phố (nhỏ)
boundary 3 /’baundəri/ n đường biên giới, ranh giới
unincorporate 3 /¸ʌnin´kɔ:pə¸reitid/ adj không có tính chất pháp nhân (công ty, đoàn thể)
economic 3 /,i:kə’nɒmɪk hoặc ,ekə’nɒmɪk/ adj (thuộc) kinh tế
define 3 /di’fain/ v định nghĩa (một từ…)
region 3 /’ri:dʒən/ n vùng, miền
changing 2 /´tʃeindʒiη/ adj hay thay đổi, hay biến đổi
distinguish 2 /dis´tiηgwiʃ/ n phân biệt
rural 2 /´ruərəl/ adj (thuộc) nông thôn, thôn dã; ở vùng nông thôn, gợi lên vùng nông thôn
change 2 /tʃeɪndʒ/ n sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
integrate 2 /’Intigreit/ v hợp thành một thể thống nhất, tích hợp
large 2 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
constitute 2 /ˈkɒn.stɪ.tju:t/ v cấu tạo, tạo thành
smaller 2 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
character 2 /’kæriktə/ n tính nết, tính cách; cá tính
figure 2 /’fɪgɜ(r)/ n hình dáng
profile 1 /´proufail/ n nét mặt nhìn nghiêng; mặt nghiêng
apparent 1 /ə’pærənt/ adj rõ ràng, bày tỏ ra ngoài, thấy rõ ra ngoài
shifting 1 /´ʃiftiη/ n (địa chất học) cát chảy
officially 1 /ə’fi∫əli/ adv một cách trịnh trọng, một cách chính thức
nation 1 /’nei∫n/ n nước, quốc gia
first 1 /fə:st/ adj thứ nhất
meant 1 /mint/ n nghĩa là
place 1 /pleis/ n nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố
radically 1 /ˈræd.ɪ.kəl.i/ adv cơ bản, tận gốc; hoàn toàn; triệt để
take 1 /teik/ v cầm, nắm, giữ, lấy
account 1 /ə’kaunt/ n sự tính toán
new 1 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
vagueness 1 /’veignis/ n tính chất ngờ ngợ (theo cách mà người ta không thể chỉ rõ)
addition 1 /ə’dɪʃn/ n (toán học) tính cộng; phép cộng; sự cộng lại
unit 1 /’ju:nit/ n khối thống nhất
live 1 /liv/ v sống
size 1 /saiz/ n quy mô; kích thước, độ lớn
densely 1 /’densli/ adv dày đặc, rậm rạp
settle 1 /ˈsɛtl/ n ghế tủ (ghế dài bằng gỗ cho hai người hoặc nhiều hơn, có lưng dựa cao và tay tựa, chỗ ngồi (thường) là mặt trên của cái tủ)
fringe 1 /frindʒ/ n tua (khăn quàng cổ, thảm)
including 1 /in´klu:diη/ v bao gồm cả, kể cả
both 1 /bɘʊθ/ adj cả hai
around 1 /əˈraʊnd/ adv xung quanh, vòng quanh
conceive 1 /kən´si:v/ v nghĩ, hiểu, quan điểm được, nhận thức; tưởng tượng
nucleus 1 /´nju:kliəs/ n hạt nhân, tâm, trung tâm
name 1 /neim/ n tên, danh tánh
standard 1 /’stændəd/ n tiêu chuẩn, chuẩn, mẫu
statistical 1 /stə´tistikəl/ adj (thuộc) thống kê; được trình bày bằng thống kê
contain 1 /kәn’tein/ v chứa đựng, bao hàm, gồm có, bao gồm
share 1 /ʃeə/ v chia,chia sẻ, san sẻ, phân chia, phân phối, phân cho
general 1 /’ʤenər(ə)l/ adj chung, chung chung
purpose 1 /’pɜ:pəs/ n mục đích, ý định
single 1 /’siɳgl/ adj đơn, đơn độc, một mình, chỉ một
community 1 /kə’mju:niti/ n dân, dân chúng, nhân dân (cùng ở một địa phương, quận, huyện, khu phố, tỉnh…)
combine 1 /’kɔm’bain/ v kết hợp, phối hợp
adjacent 1 /ə’dʤeisənt/ adj gần kề, kế liền, sát ngay
found 1 /faund/ v nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…)
socially 1 /´souʃəli/ adv có tính chất xã hội, có tính chất thành viên của một tập thể, sống thành xã hội
economically 1 /,i:kə’nɔmikəli/ adv về phương diện kinh tế, về mặt kinh tế
country 1 /ˈkʌntri/ n nước, quốc gia
urbanize 1 /ˈɜrbənaiz/ v đô thị hoá
half 1 /hɑ:f/ n phân nửa, một nửa, phần chia đôi
outside 1 /’aut’said/ n bề ngoài, bên ngoài
government 1 /ˈgʌvərnmənt , ˈgʌvərmənt/ n sự cai trị, sự thống trị
describe 1 /dɪˈskraɪb/ v diễn tả, mô tả, miêu tả
elusive 1 /i’lu:siv/ adj hay lảng tránh (người…); có tính chất lảng tránh, có tính chất thoái thác (câu trả lời)
vaguely 1 /’veig(ə)li/ adv ngờ ngợ (theo cách mà người ta không thể chỉ rõ)
reaching 1 /ri:tʃ/ n sự với (tay); tầm với
simple 1 /’simpl/ adj đơn
host 1 /houst/ n chủ nhà
came 1 /keɪm/ v đã đến
polynucleate 1 n đa thức
conurbation 1 /,kɔnə:’bei∫n/ n khu thành phố (tập trung các thành phố)
group 1 /gru:p/ n nhóm
cluster 1 /’klʌstə/ n đám, bó, cụm; đàn, bầy
megalopolise 1 n siêu quốc gia
Đọc thêm  New words for toefl itp reading: Entertainment

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

The changing profile of a city in the United States is apparent in the shifting definitions used by the United States Bureau of the Census. In 1870 the census officially distinguished the nation’s “urban” from its “rural” population for the first time. “Urban population” was defined as persons living in towns of 8,000 inhabitants or more. But after 1900 it meant persons living in incorporated places having 2,500 or more inhabitants.

Then, in 1950 the Census Bureau radically changed its definition of “urban” to take account of the new vagueness of city boundaries. In addition to persons living in incorporated units of 2,500 or more, the census now included those who lived in unincorporated units of that size, and also all persons living in the densely settled urban fringe, including both incorporated and unincorporated areas located around cities of 50,000 inhabitants or more. Each such unit, conceived as an integrated economic and social unit with a large population nucleus, was named a Standard Metropolitan Statistical Area (SMSA).

Each SMSA would contain at least (a) one central city with 50,000 inhabitants or more or (b) two cities having shared boundaries and constituting, for general economic and social purposes, a single community with a combined population of at least 50,000, the smaller of which must have a population of at least 15,000. Such an area included the county in which the central city is located, and adjacent counties that are found to be metropolitan in character and economically and socially integrated with the country of the central city. By 1970, about two-thirds of the population of the United States was living in these urbanized areas, and of that figure more than half were living outside the central cities.

While the Census Bureau and the United States government used the term SMSA (by 1969 there were 233 of them), social scientists were also using new terms to describe the elusive, vaguely defined areas reaching out from what used to be simple “town” and “cities”. A host of terms came into use: “metropolitan regions”, “polynucleated population groups”, “conurbations”, “metropolitan clusters”, “megalopolises”, and so on.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Sự thay đổi hồ sơ của một thành phố ở Hoa Kỳ là rõ nét trong các thay đổi về quan điểm được sử dụng bởi Cục Điều tra Dân số Hoa Kỳ. Năm 1870, lần đầu tiên cuộc điều tra dân số chính thức phân biệt dân số “thành thị” với dân số “nông thôn” của quốc gia. “Dân số thành thị” được định nghĩa là những người sống trong các thị trấn từ 8.000 dân trở lên. Nhưng sau năm 1900, nó có nghĩa là những người sống ở những nơi sát nhập có từ 2.500 cư dân trở lên.

Sau đó, vào năm 1950, Cục điều tra dân số đã thay đổi hoàn toàn khái niệm về “đô thị” để xem xét đến sự không rõ ràng của ranh giới mớicủa  thành phố. Ngoài những người sống trong các khu vực hợp nhất có quy mô từ 2.500 trở lên, cuộc điều tra dân số hiện bao gồm những người sống trong các khu vực chưa hợp nhất có quy mô đó, và tất cả những người sống ở vùng ven đô thị đông đúc, bao gồm cả các khu vực hợp nhất và không hợp nhất nằm xung quanh các thành phố 50.000 cư dân trở lên. Mỗi đơn vị như vậy, được hình thành như một đơn vị kinh tế và xã hội tổng hợp với một hạt nhân dân số lớn, được đặt tên là Khu vực thống kê đô thị chuẩn (SMSA).

Mỗi SMSA sẽ chứa ít nhất (a) một thành phố trực thuộc trung ương với 50.000 dân trở lên hoặc (b) hai thành phố có chung ranh giới và cấu tạo đô thị, vì các mục đích kinh tế và xã hội chung, một cộng đồng duy nhất với tổng dân số ít nhất 50.000, nếu nhỏ hơn thì trong đó phải có dân số ít nhất 15.000 người. Một khu vực như vậy bao gồm quận mà thành phố trung tâm tọa lạc, và các quận lân cận được coi là đô thị về đặc điểm và hội nhập về kinh tế và xã hội với đất nước của thành phố trực thuộc trung ương. Đến năm 1970, khoảng hai phần ba dân số Hoa Kỳ đang sống trong các khu vực đô thị hóa này, và trong số đó hơn một nửa sống bên ngoài các thành phố trung tâm.

Trong khi Cục điều tra dân số và chính phủ Hoa Kỳ sử dụng thuật ngữ SMSA (đến năm 1969 có 233 người trong số họ), thì các nhà khoa học xã hội cũng đang sử dụng thuật ngữ mới để mô tả các khu vực khó nắm bắt, khó để xác định vượt ra khỏi những gì từng được gọi đơn giản là “thị trấn” và “thành phố”. Một loạt các thuật ngữ đã được sử dụng: “các vùng đô thị”, “các nhóm dân cư đa nhân”, “các khu đô thị”, “các cụm đô thị”, “các đại đô thị”, v.v.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now