Trắc nghiệm phần đọc toefl itp đề thành thị [59_TEST 10_18-28]

Đề thi trắc nghiệm toefl itp, có chữa đề, dịch bài

Chọn tab phù hợp

Cities develop as a result of functions that they can perform. Some functions result

directly from the ingenuity of the citizenry, but most functions result from the needs of

the local area and of the surrounding hinterland (the region that supplies goods to the

Line   city and to which the city furnishes services and other goods). Geographers often make

(5)      a distinction between the situation and the site of a city. Situation refers to the general

position in relation to the surrounding region, whereas site involves physical

characteristics of the specific location. Situation is normally much more important to

the continuing prosperity of a city. if a city is well situated in regard to its hinterland, its

development is much more likely to continue. Chicago, for example, possesses an almost

(10)    unparalleled situation: it is located at the southern end of a huge lake that forces east-west

transportation lines to be compressed into its vicinity, and at a meeting of significant land

and water transport routes. It also overlooks what is one of the world’s finest large

farming regions. These factors ensured that Chicago would become a great city regardless

of the disadvantageous characteristics of the available site, such as being prone to flooding

(15)    during thunderstorm activity.

 

Similarly, it can be argued that much of New York City’s importance stems from its

early and continuing advantage of situation. Philadelphia and Boston both originated at

about the same time as New York and shared New York’s location at the western end of

one of the world’s most important oceanic trade routes, but only New York  possesses an

(20)    easy-access functional connection (the Hudson-Mohawk lowland) to the vast Midwestern

hinterland. This account does not alone explain New York’s primacy, but it does include

several important factors. Among the many aspects of situation that help to explain why

some cities grow and others do not, original location on a navigable waterway seems

particularly applicable. Of course, such characteristic as slope, drainage, power

(25)    resources, river crossings, coastal shapes, and other physical characteristics help to

determine city location, but such factors are normally more significant in early stages

of city development than later.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

18. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

19. The word “ingenuity” in line 2 is closest in meaning to

 
 
 
 

20. The passage suggests that a geographer would consider a city’s soil type part of its

 
 
 
 

21. According to the passage, a city’s situation is more important than its site in regard to the city’s.

 
 
 
 

22. The author mentions each of the following as an advantage of Chicago’s location EXCEPT its.

 
 
 
 

23. The word “characteristics” in line 14 is closest in meaning to

 
 
 
 

24. The primary purpose of paragraph 1 is to

 
 
 
 

25. According to the passage, Philadelphia and Boston are similar to New York City in

 
 
 
 

26. The word “functional” in line 20 is closest in meaning to

 
 
 
 

27. The word “it” in line 21 refers to

 
 
 
 

28. The word “significant” in line 26 is closest in meaning to

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
situation 9 /,sit∫u’ei∫n/ n vị trí, địa thế
line 7 /lain/ n vạch đường, đường kẻ
function 6 /ˈfʌŋkʃən/ n chức năng
hinterland 6 /´hintə¸lænd/ n nội địa (vùng ở sâu phía sau bờ biển, bờ sông)
site 6 /sait/ n nơi, chỗ, vị trí
city 5 /’si:ti/ n thành phố, thành thị, đô thị
characteristic 5 /¸kærəktə´ristik/ adj riêng, riêng biệt, ,khác biệt, đặc thù, đặc trưng
location 5 /ləʊˈkeɪʃn/ n vị trí, địa điểm
land 5 /lænd/ n đất; đất liền
develop 4 /di’veləp/ v phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt
important 4 /im’pɔ:tənt/ adj quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng
regard 4 /ri’gɑ:d/ n cái nhìn
route 4 /ru:t/ n tuyến đường; lộ trình; đường đi
result 3 /ri’zʌlt/ n kết quả (của cái gì)
region 3 /’ri:dʒən/ n vùng, miền
development 3 /dɪˈvel.əp.mənt/ n sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt
possess 3 /kən´tinju:/ v tiếp tục, làm tiếp
significant 3 /sɪgˈnɪfɪkənt/ adj đầy ý nghĩa, có tính chất gợi ý
transport 3 /’trænspɔ:t/ n sự chuyên chở, sự vận tải; sự được chuyên chở (như) transportation
large 3 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
factor 3 /’fæktə / n nhân tố
advantage 3 /əd’vɑ:ntidʤ/ n sự thuận lợi, hoàn cảnh thuận lợi; mối lợi
grow 3 /grou/ v lớn, lớn lên (người)
ingenuity 2 /¸indʒi´njuiti/ n tài khéo léo; tính chất khéo léo
citizenry 2 /ˈsɪt.ɪ.zən.ri/ n toàn thể công dân
need 2 /ni:d/ n sự cần
surrounding 2 /sə.ˈrɑʊn.diɳ/ n,adj sự bao quanh, sự bao vây
supply 2 /səˈplɑɪz/ n hàng cung cấp
goods 2 /gudz/ n hàng hoá, hàng
geographer 2 /dʒi´ɔgrəfə/ n nhà địa lý
refer 2 /rɪ’fɜ:(r)/ v quy, quy cho, quy vào, dựa vào
position 2 /pəˈzɪʃən/ n vị trí, chỗ (của một vật gì)
physical 2 /´fizikl/ adj (thuộc) vật chất
normally 2 /ˈnɔː.mə.li/ adv thông thường, như thường lệ
continue 2 /kən´tinju:/ v tiếp tục, làm tiếp
prosperity 2 /prɒˈspɛrɪti/ n sự thịnh vượng, sự phát đạt, sự phồn vinh, sự thành công (về (kinh tế))
example 2 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
end 2 /end/ n đầu, đầu mút (dây…); đuôi; đáy (thùng…) đoạn cuối
lake 2 /leik/ n hồ (nước ngọt)
transportation 2 /¸trænspɔ:´teiʃən/ n (từ mỹ, nghĩa mỹ) sự chuyên chở, sự vận tải (như) transport
available 2 /ə’veɪləbl/ adj sẵn có để dùng, sẵn sàng để dùng, có thể dùng được
importance 2 /im’pɔ:təns/ n sự quan trọng, tầm quan trọng
early 2 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
western 2 /ˈwes.tɚn/ adj về phía tây, ở phía tây
trade 2 /treɪd/ n nghề, nghề nghiệp
functional 2 /’fʌɳkʃənl/ adj (toán học) (thuộc) hàm, (thuộc) hàm số
connection 2 /kə´nekʃən/ n sự liên quan, sự liên lạc, mối quan hệ; sự chấp nối
account 2 /ə’kaunt/ n sự tính toán
explain 2 /iks’plein/ v giải thích, thanh minh
primacy 2 /´praiməsi/ n địa vị thứ nhất, địa vị đứng đầu; tính ưu việt, tính hơn hẳn
help 2 /’help/ n sự giúp đỡ, sự cứu giúp, sự giúp ích
original 2 /ə’ridʒənl/ adj bản gốc
resource 2 /ri’sɔ:rs , ri’zɔ:rs / n phương sách, phương kế, thủ đoạn, cách xoay sở; chỗ trông mong vào (khi gặp thế bí)
physical 2 /´fizikl/ adj (thuộc) vật chất
stage 2 /steɪdʒ/ n bệ, dài
perform 1 /pə´fɔ:m/ v làm (công việc…); thực hiện (lời hứa…); thi hành (lệnh); cử hành (lễ);
directly 1 /dai´rektli/ adv thẳng, ngay, lập tức
local 1 /’ləʊk(ə)l/ adj địa phương
area 1 /’eəriə/ n diện tích, bề mặt
furnish 1 /´fə:niʃ/ v cung cấp
service 1 /’sə:vis/ n sự phục vụ, sự hầu hạ
make 1 /meik/ v làm, chế tạo
distinction 1 /dis´tiηkʃən/ n sự phân biệt; điều phân biệt, điều khác nhau
general 1 /’dʒenərəli/ adv nói chung, đại thể
relation 1 /ri’leiʃn/ n sự kể lại, sự thuật lại; chuyện kể lại
whereas 1 /weə’ræz/ liên từ nhưng ngược lại, trong khi
involve 1 /ɪnˈvɒlv/ v gồm, bao hàm
specific 1 /spĭ-sĭf’ĭk/ adj rành mạch, rõ ràng; cụ thể
situate 1 /´sitʃu¸eit/ v đặt ở vị trí, đặt chỗ cho
likely 1 /´laikli/ adj có thể đúng, có thể xảy ra, có khả năng…
continue 1 /kən´tinju:/ v tiếp tục, làm tiếp
almost 1 /ˈɔːl.məʊst/ adv hầu hết
unparallel 1 /ʌn´pærə¸leld/ adj vô song, không thể sánh kịp, không gì bằng
locate 1 /loʊˈkeɪt/ v xác định vị trí, định vị
southern 1 /´sʌðən/ adj (thuộc) phương nam; ở phương nam, của phương nam
huge 1 /hjuːdʒ/ adj to lớn, đồ sộ, khổng lồ
force 1 /fɔ:s/ n sức, lực, sức mạnh
east-west 1 n đông tây
compress 1 /v. kəmˈprɛs ; n. ˈkɒmprɛs/ v Ép, nén; đè
vicinity 1 /vi´siniti/ n sự lân cận, sự tiếp cận
meeting 1 /’mi:tiɳ/ n (chính trị) cuộc mít tinh, cuộc biểu tình
water 1 /’wɔ:tə/ n nước lã (dùng để uống, giặt giũ..)
overlook 1 /,ouvə’luk/ v trông nom, giám sát; nhìn kỹ, xem kỹ, xem xét, quan sát từ trên cao trông xuống
world 1 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
finest 1 /ˈfaɪ.nɪst/ adj tốt nhất
farming 1 /’fɑ:miɳ/ n công việc đồng áng, công việc trồng trọt
ensure 1 /ɪnˈʃɔːr/ v bảo đảm
become 1 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
great 1 /greɪt/ adj lớn, to lớn, vĩ đại
regardless 1 /ri´ga:dlis/ adj bất chấp, không đếm xỉa tới, không chú ý tới
disadvantageous 1 /dis¸ædvən´teidʒəs/ adj bất lợi, thiệt thòi
prone 1 /proʊn/ adj Úp, sấp; nằm sấp, nằm sóng soài (về tư thế của một người)
flooding 1 /´flʌdiη/ n sự làm ngập lụt; sự tràn ngập
thunderstorm 1 /’θʌndəstɔ:m/ n bão có sấm sét và thường mưa to
activity 1 /ækˈtɪv.ə.t̬i/ n sự tích cực, sự hoạt động, sự nhanh nhẹn, sự linh lợi
similarly 1 /´similəli/ adv tương tự, giống nhau
argue 1 /ˈɑrgyu/ v chứng tỏ, chỉ rõ
stem 1 /stem/ n (thực vật học) thân cây; cuống, cọng (lá, hoa)
originate 1 /ə’ridʒineit/ v bắt đầu, khởi đầu
share 1 /ʃeə/ v chia,chia sẻ, san sẻ, phân chia, phân phối, phân cho
oceanic 1 /¸ouʃi´ænik/ adj (thuộc) đại dương, (thuộc) biển; như đại dương; như biển
easy-access 1 n dễ dàng truy cập
lowland 1 /´loulənd/ n vùng đất thấp
midwestern 1 /ˌmɪdˈwes.tən/ n trung tây
vast 1 /vɑ:st/ adj rộng lớn, mênh mông, bao la (về diện tích, cỡ, số lượng, mức độ), vô bờ
alone 1 /ə’loun/ adv một mình, trơ trọi, cô đơn, đơn độc
include 1 /in’klu:d/ v bao gồm, gồm có
several 1 /’sevrəl/ adj vài
aspect 1 /ˈæspekt/ n vẻ, bề ngoài; diện mạo
navigable 1 /’nævigəbl/ adj để tàu bè đi lại được (sông, biển)
waterway 1 /´wɔ:tə¸wei/ n đường thủy, đường hàng hải (kênh hoặc luồng trong một con sông đủ sâu cho tàu thuyền qua lại)
seem 1 /si:m/ v có vẻ như, dường như, coi bộ
particularly 1 /pə´tikjuləli/ adv một cách đặc biệt, đặc thù; cá biệt, riêng biệt
applicable 1 /əˈplɪk.ə.bəl/ adj có thể dùng được, có thể áp dụng được, có thể ứng dụng được
course 1 /kɔ:s/ n tiến trình, dòng; quá trình diễn biến
slope 1 /sloup/ n dốc, đường dốc, chỗ dốc; độ dốc
drainage 1 /’dreinidʤ/ n sự rút nước, sự tháo nước, sự tiêu nước
power 1 /ˈpauə(r)/ n khả năng; tài năng, năng lực
river 1 /’rivə/ n dòng sông
crossing 1 /’krɔsiɳ/ n sự đi qua, sự vượt qua
coastal 1 /´koustl/ adj (thuộc) bờ biển; (thuộc) miền ven biển, (thuộc) miền duyên hải
shape 1 /ʃeip/ n hình, hình dạng, hình thù
determine 1 /di’tз:min/ v định, xác định, định rõ
later 1 /leɪtə(r)/ adj chậm hơn
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề đồng hồ [326_TEST 65_40-50]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Cities develop as a result of functions that they can perform. Some functions result directly from the ingenuity of the citizenry, but most functions result from the needs of the local area and of the surrounding hinterland (the region that supplies goods to the city and to which the city furnishes services and other goods). Geographers often make a distinction between the situation and the site of a city. Situation refers to the general position in relation to the surrounding region, whereas site involves physical characteristics of the specific location. Situation is normally much more important to the continuing prosperity of a city. If a city is well situated in regard to its hinterland, its development is much more likely to continue. Chicago, for example, possesses an almost unparalleled situation: it is located at the southern end of a huge lake that forces east-west transportation lines to be compressed into its vicinity, and at a meeting of significant land and water transport routes. It also overlooks what is one of the world’s finest large farming regions. These factors ensured that Chicago would become a great city regardless of the disadvantageous characteristics of the available site, such as being prone to flooding during thunderstorm activity.

Similarly, it can be argued that much of New York City’s importance stems from its early and continuing advantage of situation. Philadelphia and Boston both originated at about the same time as New York and shared New York’s location at the western end of one of the world’s most important oceanic trade routes, but only New York  possesses an easy-access functional connection (the Hudson-Mohawk lowland) to the vast Midwestern hinterland. This account does not alone explain New York’s primacy, but it does include several important factors. Among the many aspects of situation that help to explain why some cities grow and others do not, original location on a navigable waterway seems particularly applicable. Of course, such characteristic as slope, drainage, power resources, river crossings, coastal shapes, and other physical characteristics help to determine city location, but such factors are normally more significant in early stages of city development than later.

 

bài đọc toefl itp tiếng việt

Các thành phố phát triển là kết quả của các chức năng cho thấy điều mà họ có thể thực hiện. Một số chức năng là kết quả trực tiếp từ sự khéo léo của người dân, nhưng hầu hết các chức năng là kết quả của nhu cầu của khu vực địa phương và của vùng nội địa xung quanh (khu vực cung cấp hàng hóa cho thành phố và thành phố cung cấp dịch vụ và hàng hóa khác). Các nhà địa lý thường phân biệt giữa thực trạng và vị trí của một thành phố. Thực trạng đề cập đến vị trí chung so với khu vực xung quanh, trong khi vị trí liên quan đến các đặc điểm vật lý của từng vị trí cụ thể. Thực trạng thường quan trọng hơn nhiều đối với sự thịnh vượng liên tục của một thành phố. Nếu một thành phố có vị trí tốt so với vùng nội địa của nó, sự phát triển của nó có nhiều khả năng tiếp tục. Chicago, chẳng hạn, sở hữu một vị trí gần như vô song: nó nằm ở đầu phía nam của một cái hồ khổng lồ buộc các tuyến giao thông đông-tây phải dồn vào vùng lân cận của nó, và đó cũng là nơi gặp gỡ của các tuyến giao thông đường bộ và thủy. Nó cũng nhìn ra ( ý là cũng được nhìn nhận ra rằng nó có những yếu tố ) đâu là một trong những vùng nông nghiệp lớn tốt nhất thế giới. Những yếu tố này đảm bảo rằng Chicago sẽ trở thành một thành phố tuyệt vời bất kể những đặc điểm bất lợi của địa hình sẵn có, chẳng hạn như dễ bị ngập lụt trong quá trình hoạt động giông bão.

Tương tự, có thể lập luận rằng phần lớn tầm quan trọng của Thành phố New York bắt nguồn từ lợi thế vị trí, địa thế sớm và liên tục. Philadelphia và Boston đều có xuất phát cùng thời điểm với New York và có chung vị trí của New York ở đầu phía tây của một trong những tuyến đường thương mại đại dương quan trọng nhất thế giới, nhưng chỉ New York có kết nối cách thức tiếp cận và vận hành dễ dàng (vùng trũng Hudson-Mohawk ) đến vùng nội địa Trung Tây rộng lớn. Lợi ích này không chỉ giải thích về vị trí quan trọng của New York mà còn bao gồm một số yếu tố quan trọng. Trong số nhiều khía cạnh của địa thế giúp giải thích tại sao một số thành phố phát triển và một số thành phố khác thì không, vị trí ban đầu trên một tuyến đường thủy dường như có thể áp dụng  để điều hướng được một cách đặc biệt(tức là có đường thủy thì dễ dàng để có hướng phát triển). Tất nhiên, các đặc điểm như độ dốc, hệ thống thoát nước, nguồn điện,điểm giao cắt giữa các  sông, hình dạng ven biển và các đặc điểm vật lý khác giúp xác định vị trí thành phố, nhưng những yếu tố này thường có ý nghĩa hơn trong giai đoạn đầu phát triển thành phố hơn là sau này.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now