Chọn tab phù hợp
Although only 1 person in 20 in the Colonial period lived in a city, the cities had a
disproportionate influence on the development of North America. They were at the
cutting edge of social change. It was in the cities that the elements that can be
Line associated with modern capitalism first appeared – the use of money and commercial
(5) paper in place of barter, open competition in place of social deference and hierarchy,
with an attendant rise in social disorder, and the appearance of factories using coat or
water power in place of independent craftspeople working with hand tools. “The cities
predicted the future,” wrote historian Gary. B. Nash, “even though they were but
overgrown villages compared to the great urban centers of Europe, the Middle East
(10) and China.”
Except for Boston, whose population stabilized at about 16,000 in 1760, cities grew
by exponential leaps through the eighteenth century. In the fifteen years prior to the
outbreak of the War for independence in 1775, more than 200,000 immigrants arrived
on North American shores. This meant that a population the size of Boston was
(15) arriving every year, and most of it flowed into the port cities in the Northeast.
Philadelphia’s population nearly doubted in those years, reaching about 30,000 in
1774, New York grew at almost the same rate, reaching about 25,000 by 1775.
The quality of the hinterland dictated the pace of growth of the cities. The land
surrounding Boston had always been poor farm country, and by the mid-eighteenth
(20) century it was virtually stripped of its timber. The available farmland was occupied,
there was little in the region beyond the city to attract immigrants. New York and
Philadelphia, by contrast, served a rich and fertile hinterland laced with navigable
watercourses. Scots, Irish, and Germans landed in these cities and followed the rivers
inland. The regions around the cities of New York and Philadelphia became the
(25) breadbaskets of North America, sending grain not only to other colonies but also to
England and southern Europe, where crippling droughts in the late 1760’s created a
whole new market.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
city | 20 | /’si:ti/ | n | thành phố, thành thị, đô thị |
north | 10 | /nɔ:θ/ | n | hướng bắc, phương bắc, phía bắc |
new | 7 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
social | 6 | /’səʊ∫l/ | adj | có tính chất xã hội, có tính chất thành viên của một tập thể, sống thành xã hội |
population | 6 | /,pɔpju’leiʃn/ | n | dân cư (một thành phố..) |
land | 6 | /lænd/ | n | đất; đất liền |
region | 6 | /’ri:dʒən/ | n | vùng, miền |
influence | 5 | /ˈɪn.flu.əns/ | n | ảnh hưởng, tác dụng |
lace | 5 | /leis/ | n | dây buộc, dải buộc |
place | 4 | /pleis/ | n | nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố |
even | 4 | /’i:vn/ | adj | chẵn, ngay cả, ngay |
immigrant | 4 | /´imigrənt/ | adj | nhập cư (dân…) |
port | 4 | /pɔːt/ | n | hải cảng |
year | 4 | /jə:/ | n | năm |
surrounding | 4 | /sə.ˈrɑʊn.diɳ/ | n,adj | sự bao quanh, sự bao vây |
farm | 4 | /fa:m/ | n | trại, trang trại, đồn điền |
use | 3 | /ju:z/ | n | sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
great | 3 | /greɪt/ | adj | lớn, to lớn, vĩ đại |
europe | 3 | /´juərəp/ | n | (địa lý) châu âu |
east | 3 | /i:st/ | n | hướng đông, phương đông, phía đông |
century | 3 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
war | 3 | /wɔ:/ | n | chiến tranh; thời kỳ của chiến tranh |
growth | 3 | /grouθ/ | n | sự lớn mạnh, sự phát triển |
follow | 3 | /’fɔlou/ | v | đi theo sau |
period | 2 | /’piəriəd/ | n | kỳ, thời kỳ, thời gian |
city | 2 | /’si:ti/ | n | thành phố, thành thị, đô thị |
disproportionate | 2 | /¸disprə´pɔ:ʃənit/ | v | không cân đối |
development | 2 | /dɪˈvel.əp.mənt/ | n | sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt |
change | 2 | /tʃeɪndʒ/ | n | sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi |
element | 2 | /ˈɛləmənt/ | n | Yếu tố |
modern | 2 | /’mɔdən/ | adj | hiện đại;tân tiến |
appear | 2 | /ə’piə/ | v | xuất hiện, hiện ra, ló ra |
open | 2 | /’oupən/ | adj | mở, ngỏ |
competition | 2 | /,kɔmpi’tiʃn/ | n | sự cạnh tranh |
deference | 2 | /´defərəns/ | n | sự chiều ý, sự chiều theo |
hierarchy | 2 | /’haiərα:ki/ | n | hệ thống cấp bậc; thứ bậc, tôn ti (trong giới tu hành công giáo, trong chính quyền, trong các tổ chức…) |
attendant | 2 | /ə´tendənt/ | adj | tham dự, có mặt |
disorder | 2 | /dis’ɔ:də(r)/ | n | sự mất trật tự, sự bừa bãi, sự lộn xộn |
water | 2 | /’wɔ:tə/ | n | nước lã (dùng để uống, giặt giũ..) |
power | 2 | /ˈpauə(r)/ | n | khả năng; tài năng, năng lực |
independent | 2 | /,indi’pendənt/ | adj | độc lập |
craftspeople | 2 | n | thợ thủ công | |
middle | 2 | /’midl/ | n | giữa |
grew | 2 | /’gru:/ | n | lớn, lớn lên (người) |
exponential | 2 | /¸ekspə´nenʃəl/ | adj | (toán học) (thuộc) số mũ, theo luật số mũ |
leap | 2 | /li:p/ | n | sự nhảy |
independence | 2 | /,indi’pendəns/ | n | sự độc lập; nền độc lập |
arrive | 2 | /ə’raiv/ | v | đi đến,đến nơi,đạt tới |
size | 2 | /saiz/ | n | quy mô; kích thước, độ lớn |
reach | 2 | /ri:tʃ/ | v | ( + out) chìa ra, đưa (tay) ra |
quality | 2 | /’kwɔliti/ | n | chất lượng, phẩm chất, tính chất; |
hinterland | 2 | /´hintə¸lænd/ | n | nội địa (vùng ở sâu phía sau bờ biển, bờ sông) |
virtually | 2 | /’və:tjuəli/ | adv | thực sự, một cách chính thức |
farmland | 2 | /´fa:m¸lænd/ | n | đất chăn nuôi, trồng trọt |
contrast | 2 | /kən’træst/ or /’kɔntræst / | n | sự tương phản, sự trái ngược |
around | 2 | /əˈraʊnd/ | adv | xung quanh, vòng quanh |
breadbasket | 2 | /ˈbred ˌbɑː.skɪt/ | n | bánh mì |
drought | 2 | /drauθ/ | n | hạn hán |
although | 1 | /ɔ:l’ðou/ | liên từ | dẫu cho, mặc dù |
person | 1 | /ˈpɜrsən/ | n | con người, người |
colonial | 1 | /kə´lounjəl/ | adj | thuộc địa; thực dân |
live | 1 | /liv/ | v | sống |
cutting | 1 | /´kʌtiη/ | n | sự cắt, sự thái, sự xẻo (thịt…), sự xén (giấy…), sự chặt (cây…), sự đào (mương…), sự đục (đá…) |
edge | 1 | /edӡ/ | n | lưỡi, cạnh sắc (dao…); tính sắc |
associate | 1 | /əˈsoʊsieɪt/ | v | kết giao, kết hợp liên hợp; liên đới |
capitalism | 1 | /’kæpitəlizm/ | n | chủ nghĩa tư bản |
first | 1 | /fə:st/ | adj | thứ nhất |
money | 1 | /’mʌni/ | n | tiền, tiền tệ |
commercial | 1 | /kə’mɜ:ʃl/ | adj | (thuộc) buôn bán; (thuộc) thương mại; (thuộc) thương nghiệp |
paper | 1 | /ˈpeɪ.pɚ/ | n | giấy |
barter | 1 | /ba:tə/ | n | sự đổi chác |
rise | 1 | /raiz/ | n | sự lên, sự đưa lên, sự kéo lên, sự dâng; sự tăng lên |
appearance | 1 | /ə’piərəns/ | n | sự xuất hiện, sự hiện ra sự ló ra |
factories | 1 | /’fæktəri/ | n | nhà máy, xí nghiệp, xưởng |
coat | 1 | /koʊt/ | n | áo choàng ngoài, áo bành tô (đàn ông) |
working | 1 | /´wə:kiη/ | n | sự làm việc, sự làm |
hand | 1 | /hænd/ | n | tay, bàn tay (ngừơi); bàn chân trước (loài vật bốn chân) |
tool | 1 | /tu:l/ | n | dụng cụ, đồ dùng (cầm tay dùng làm vườn..) |
predict | 1 | /pri’dikt/ | v | báo trước, nói trước, tiên đoán, dự đoán, dự báo |
future | 1 | /’fju:tʃə/ | adj | tương lai |
wrote | 1 | /rəυt/ | v | viết |
historian | 1 | /his´tɔ:riən/ | n | nhà viết sử, sử gia |
though | 1 | /ðəʊ/ | liên từ | (dùng ở đầu câu biểu thị sự trang trọng) dù, dù cho, mặc dù, dẫu cho |
overgrown | 1 | /¸ouvə´groun/ | v | mọc tràn ra, mọc che kín; mọc cao lên |
village | 1 | /ˈvɪlɪdʒ/ | n | làng, xã (ở nông thôn) |
compare | 1 | /kәm’peә(r)/ | n | ( + with) so, đối chiếu |
urban | 1 | /ˈɜrbən/ | adj | (thuộc) thành phố; ở thành phố, sống trong thành phố |
center | 1 | /’sentə/ | n | tâm, lõi, trục tâm, mũi tâm, định tâm |
except | 1 | /ik’sept/ | v | trừ ra, loại ra |
stabilize | 1 | /’steibilalz/ | v | làm ổn định; trở nên ổn định |
prior | 1 | /’praɪə(r)/ | n | giáo trưởng; trưởng tu viện; cha (mẹ) bề trên |
outbreak | 1 | /’autbreik/ | n | sự phun lửa (núi lửa) |
shore | 1 | /ʃɔ:/ | n | bờ biển, bờ hồ lớn |
meant | 1 | /mint/ | n | nghĩa là |
flow | 1 | /flouw/ | v | chảy |
northeast | 1 | /¸nɔ:t´i:st/ | n | đông-bắc |
nearly | 1 | /´niəli/ | adv | gần, sắp, suýt |
doubt | 1 | /daut/ | n | sự nghi ngờ, sự ngờ vực; sự không chắc, sự hồ nghi |
rate | 1 | /reit/ | n | tỷ lệ |
dictate | 1 | /ˈdɪk.teɪt/ | v | đọc cho viết, đọc chính tả |
pace | 1 | /peis/ | n | bước chân, bước |
alway | 1 | /´ɔ:lweiz/ | adv | luôn luôn, lúc nào cũng, bao giờ cũng, hoài |
poor | 1 | /puə/ | n | nghèo, túng, bần cùng |
country | 1 | /ˈkʌntri/ | n | nước, quốc gia |
strip | 1 | /strip/ | n | mảnh (vải..), dải (đất..) |
timber | 1 | /ˈtɪm.bər/ | n | gỗ |
available | 1 | /ə’veɪləbl/ | adj | sẵn có để dùng, sẵn sàng để dùng, có thể dùng được |
occupied | 1 | /’ɔkjupaid/ | v | đang sử dụng |
little | 1 | /’lit(ә)l/ | adj | nhỏ bé, bé bỏng |
beyond | 1 | /bi’jɔnd/ | adv | ở xa, ở phía bên kia |
attract | 1 | /ə’trækt/ | v | (vật lý) hút |
serve | 1 | /sɜ:v/ | v | phục vụ, phụng sự, phụ trách, đảm nhiệm |
rich | 1 | /ritʃ/ | adj | giàu, giàu có, có nhiều tiền, có của cải |
fertile | 1 | /’fɜ:taɪl/ | adj | phì nhiêu, màu mỡ |
navigable | 1 | /’nævigəbl/ | adj | để tàu bè đi lại được (sông, biển) |
watercourse | 1 | /’wo:tзko:s/ | n | dòng nước, sông, suối |
river | 1 | /’rivə/ | n | dòng sông |
inland | 1 | /´inlənd/ | n | vùng nội địa, vùng ở sâu trong lãnh thổ một quốc gia |
became | 1 | /bikeim/ | v | trở nên, trở thành |
send | 1 | /send/ | v | gửi, đưa, cử, phái (như) scend |
colony | 1 | /´kɔləni/ | n | thuộc địa |
crippling | 1 | /´kripliη/ | n | (kỹ thuật) sự méo mó |
create | 1 | /kri:’eit/ | v | tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo |
whole | 1 | /həʊl/ | adj | đầy đủ, nguyên vẹn, nguyên chất, trọn vẹn, toàn bộ |
market | 1 | /’mɑ:kit/ | n | chợ |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Although only 1 person in 20 in the Colonial period lived in a city, the cities had a disproportionate influence on the development of North America. They were at the cutting edge of social change. It was in the cities that the elements that can be associated with modern capitalism first appeared – the use of money and commercial paper in place of barter, open competition in place of social deference and hierarchy, with an attendant rise in social disorder, and the appearance of factories using coat or water power in place of independent craftspeople working with hand tools. “The cities predicted the future,” wrote historian Gary. B. Nash, “even though they were but overgrown villages compared to the great urban centers of Europe, the Middle East and China.”
Except for Boston, whose population stabilized at about 16,000 in 1760, cities grew by exponential leaps through the eighteenth century. In the fifteen years prior to the outbreak of the War for independence in 1775, more than 200,000 immigrants arrived on North American shores. This meant that a population the size of Boston was arriving every year, and most of it flowed into the port cities in the Northeast. Philadelphia’s population nearly doubted in those years, reaching about 30,000 in 1774, New York grew at almost the same rate, reaching about 25,000 by 1775.
The quality of the hinterland dictated the pace of growth of the cities. The land surrounding Boston had always been poor farm country, and by the mid-eighteenth century it was virtually stripped of its timber. The available farmland was occupied, there was little in the region beyond the city to attract immigrants. New York and Philadelphia, by contrast, served a rich and fertile hinterland laced with navigable watercourses. Scots, Irish, and Germans landed in these cities and followed the rivers inland. The regions around the cities of New York and Philadelphia became the breadbaskets of North America, sending grain not only to other colonies but also to England and southern Europe, where crippling droughts in the late 1760’s created a whole new market.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Mặc dù chỉ có 1 người trong số 20 người trong thời kỳ Thuộc địa sống ở một thành phố, nhưng các thành phố này có ảnh hưởng không tương xứng đến sự phát triển của Bắc Mỹ. Họ đang ở đỉnh cao của sự thay đổi xã hội. Chính tại các thành phố, những yếu tố có thể liên quan đến chủ nghĩa tư bản hiện đại lần đầu tiên xuất hiện – việc sử dụng tiền và thương phiếu thay cho hàng đổi hàng, cạnh tranh công khai thay cho sự phân biệt và thứ bậc trong xã hội, với sự gia tăng không theo trật tự sự phục vụ trong xã hội và sự xuất hiện của các nhà máy sử dụng coat-lớp phủ hoặc sức nước thay cho những người thợ thủ công độc lập làm việc với các công cụ cầm tay. “Các thành phố đã dự đoán tương lai”, nhà sử học Gary B. Nash viết., “mặc dù chúng là những ngôi làng phát triển quá mức so với các trung tâm đô thị lớn của Châu Âu, Trung Đông và Trung Quốc.”
Ngoại trừ Boston, nơi có dân số ổn định khoảng 16.000 người vào năm 1760,(số người ở) các thành phố đã phát triển theo cấp số nhân trong suốt thế kỷ thứ mười tám. Trong mười lăm năm trước khi Chiến tranh giành độc lập bùng nổ vào năm 1775, hơn 200.000 người nhập cư đã đến các bờ biển Bắc Mỹ. Điều này có nghĩa là một lượng dân cư có kích thước như Boston đã đến hàng năm, và phần lớn trong số đó đổ về các thành phố cảng ở phía Đông Bắc. Dân số Philadelphia gần như đáng lưu ý nhất trong những năm đó, đạt khoảng 30.000 người vào năm 1774, New York tăng với tốc độ gần như tương tự, đạt khoảng 25.000 người vào năm 1775.
Chất lượng cuộc sống của vùng đồng bằng nội địa quyết định tốc độ phát triển của các thành phố. Vùng đất xung quanh Boston luôn là vùng đất nông nghiệp nghèo nàn, và vào giữa thế kỷ thứ mười tám, nó hầu như bị tước – chặt sạch gỗ. Đất nông nghiệp sẵn có đã bị chiếm dụng, có rất ít đất ở khu vực ngoài thành phố để thu hút người nhập cư. Ngược lại, New York và Philadelphia phục vụ một vùng nội địa (vùng ở sâu phía sau bờ biển,bờ sông – vùng đồng bằng) trù phú và phì nhiêu với các dòng nước có thể điều hướng được. Người Scotland, người Ireland và người Đức đổ bộ vào các thành phố này và theo các con sông vào đất liền. Các khu vực xung quanh các thành phố New York và Philadelphia đã trở thành đầu mối của Bắc Mỹ, không chỉ gửi ngũ cốc đến các thuộc địa khác mà còn đến Anh và Nam Âu, nơi hạn hán tàn khốc vào cuối những năm 1760 đã tạo ra một thị trường hoàn toàn mới.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.