Trắc nghiệm phần đọc toefl itp đề thành thị [99_TEST 18_21-33]

Đề thi trắc nghiệm toefl itp, có chữa đề, dịch bài

Chọn tab phù hợp

Although only 1 person in 20 in the Colonial period lived in a city, the cities had a

disproportionate influence on the development of North America. They were at the

cutting edge of social change. It was in the cities that the elements that can be

Line   associated with modern capitalism first appeared – the use of money and commercial

(5)      paper in place of barter, open competition in place of social deference and hierarchy,

with an attendant rise in social disorder, and the appearance of factories using coat or

water power in place of independent craftspeople working with hand tools. “The cities

predicted the future,” wrote historian Gary. B. Nash, “even though they were but

overgrown villages compared to the great urban centers of Europe, the Middle East

(10)    and China.”

 

Except for Boston, whose population stabilized at about 16,000 in 1760, cities grew

by exponential leaps through the eighteenth century. In the fifteen years prior to the

outbreak of the War for independence in 1775, more than 200,000 immigrants arrived

on North American shores. This meant that a population the size of Boston was

(15)    arriving every year, and most of it flowed into the port cities in the Northeast.

Philadelphia’s population nearly doubted in those years, reaching about 30,000 in

1774, New York grew at almost the same rate, reaching about 25,000 by 1775.

 

The quality of the hinterland dictated the pace of growth of the cities. The land

surrounding Boston had always been poor farm country, and by the mid-eighteenth

(20)    century it was virtually stripped of its timber. The available farmland was occupied,

there was little in the region beyond the city to attract immigrants. New York and

Philadelphia, by contrast, served a rich and fertile hinterland laced with navigable

watercourses. Scots, Irish, and Germans landed in these cities and followed the rivers

inland. The regions around the cities of New York and Philadelphia became the

(25)    breadbaskets of North America, sending grain not only to other colonies but also to

England and southern Europe, where crippling droughts in the late 1760’s created a

whole new market.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

21. Which of the following aspects of North America in the eighteenth century does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

22. Why does the author say that “the cities had a disproportionate influence on the development of North America (lines1-2)?

 
 
 
 

23. The phrase “in place of ” in line 5 is closest in meaning to

 
 
 
 

24. The word “attendant” in line 6 is closest in meaning to

 
 
 
 

25. Which of the following is mentioned as an element of modern capitalism?

 
 
 
 

26. It can be inferred that in comparison with North American cities, cities in Europe, the Middle

East, and China had

 
 
 
 

27. The phrase “exponential leaps” in line 12 is closest in meaning to

 
 
 
 

28. The word “it” in line 15 refers to

 
 
 
 

29. How many immigrants arrived in North America between 1760 and 1775?

 
 
 
 

30. The word “dictated” in line 18 is closest in meaning to

 
 
 
 

31. The word “virtually” in line20 is closest in meaning to

 
 
 
 

32. The region surrounding New York and Philadelphia is contrasted with the region surrounding Boston in terms of

 
 
 
 

33. Why does the author describe the regions around the cities of New York and Philadelphia as “breadbaskets”?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
city 20 /’si:ti/ n thành phố, thành thị, đô thị
north 10 /nɔ:θ/ n hướng bắc, phương bắc, phía bắc
new 7 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
social 6 /’səʊ∫l/ adj có tính chất xã hội, có tính chất thành viên của một tập thể, sống thành xã hội
population 6 /,pɔpju’leiʃn/ n dân cư (một thành phố..)
land 6 /lænd/ n đất; đất liền
region 6 /’ri:dʒən/ n vùng, miền
influence 5 /ˈɪn.flu.əns/ n ảnh hưởng, tác dụng
lace 5 /leis/ n dây buộc, dải buộc
place 4 /pleis/ n nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố
even 4 /’i:vn/ adj chẵn, ngay cả, ngay
immigrant 4 /´imigrənt/ adj nhập cư (dân…)
port 4 /pɔːt/ n hải cảng
year 4 /jə:/ n năm
surrounding 4 /sə.ˈrɑʊn.diɳ/ n,adj sự bao quanh, sự bao vây
farm 4 /fa:m/ n trại, trang trại, đồn điền
use 3 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
great 3 /greɪt/ adj lớn, to lớn, vĩ đại
europe 3 /´juərəp/ n (địa lý) châu âu
east 3 /i:st/ n hướng đông, phương đông, phía đông
century 3 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
war 3 /wɔ:/ n chiến tranh; thời kỳ của chiến tranh
growth 3 /grouθ/ n sự lớn mạnh, sự phát triển
follow 3 /’fɔlou/ v đi theo sau
period 2 /’piəriəd/ n kỳ, thời kỳ, thời gian
city 2 /’si:ti/ n thành phố, thành thị, đô thị
disproportionate 2 /¸disprə´pɔ:ʃənit/ v không cân đối
development 2 /dɪˈvel.əp.mənt/ n sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt
change 2 /tʃeɪndʒ/ n sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
element 2 /ˈɛləmənt/ n Yếu tố
modern 2 /’mɔdən/ adj hiện đại;tân tiến
appear 2 /ə’piə/ v xuất hiện, hiện ra, ló ra
open 2 /’oupən/ adj mở, ngỏ
competition 2 /,kɔmpi’tiʃn/ n sự cạnh tranh
deference 2 /´defərəns/ n sự chiều ý, sự chiều theo
hierarchy 2 /’haiərα:ki/ n hệ thống cấp bậc; thứ bậc, tôn ti (trong giới tu hành công giáo, trong chính quyền, trong các tổ chức…)
attendant 2 /ə´tendənt/ adj tham dự, có mặt
disorder 2 /dis’ɔ:də(r)/ n sự mất trật tự, sự bừa bãi, sự lộn xộn
water 2 /’wɔ:tə/ n nước lã (dùng để uống, giặt giũ..)
power 2 /ˈpauə(r)/ n khả năng; tài năng, năng lực
independent 2 /,indi’pendənt/ adj độc lập
craftspeople 2 n thợ thủ công
middle 2 /’midl/ n giữa
grew 2 /’gru:/ n lớn, lớn lên (người)
exponential 2 /¸ekspə´nenʃəl/ adj (toán học) (thuộc) số mũ, theo luật số mũ
leap 2 /li:p/ n sự nhảy
independence 2 /,indi’pendəns/ n sự độc lập; nền độc lập
arrive 2 /ə’raiv/ v đi đến,đến nơi,đạt tới
size 2 /saiz/ n quy mô; kích thước, độ lớn
reach 2 /ri:tʃ/ v ( + out) chìa ra, đưa (tay) ra
quality 2 /’kwɔliti/ n chất lượng, phẩm chất, tính chất;
hinterland 2 /´hintə¸lænd/ n nội địa (vùng ở sâu phía sau bờ biển, bờ sông)
virtually 2 /’və:tjuəli/ adv thực sự, một cách chính thức
farmland 2 /´fa:m¸lænd/ n đất chăn nuôi, trồng trọt
contrast 2 /kən’træst/ or /’kɔntræst / n sự tương phản, sự trái ngược
around 2 /əˈraʊnd/ adv xung quanh, vòng quanh
breadbasket 2 /ˈbred ˌbɑː.skɪt/ n bánh mì
drought 2 /drauθ/ n hạn hán
although 1 /ɔ:l’ðou/ liên từ dẫu cho, mặc dù
person 1 /ˈpɜrsən/ n con người, người
colonial 1 /kə´lounjəl/ adj thuộc địa; thực dân
live 1 /liv/ v sống
cutting 1 /´kʌtiη/ n sự cắt, sự thái, sự xẻo (thịt…), sự xén (giấy…), sự chặt (cây…), sự đào (mương…), sự đục (đá…)
edge 1 /edӡ/ n lưỡi, cạnh sắc (dao…); tính sắc
associate 1 /əˈsoʊsieɪt/ v kết giao, kết hợp liên hợp; liên đới
capitalism 1 /’kæpitəlizm/ n chủ nghĩa tư bản
first 1 /fə:st/ adj thứ nhất
money 1 /’mʌni/ n tiền, tiền tệ
commercial 1 /kə’mɜ:ʃl/ adj (thuộc) buôn bán; (thuộc) thương mại; (thuộc) thương nghiệp
paper 1 /ˈpeɪ.pɚ/ n giấy
barter 1 /ba:tə/ n sự đổi chác
rise 1 /raiz/ n sự lên, sự đưa lên, sự kéo lên, sự dâng; sự tăng lên
appearance 1 /ə’piərəns/ n sự xuất hiện, sự hiện ra sự ló ra
factories 1 /’fæktəri/ n nhà máy, xí nghiệp, xưởng
coat 1 /koʊt/ n áo choàng ngoài, áo bành tô (đàn ông)
working 1 /´wə:kiη/ n sự làm việc, sự làm
hand 1 /hænd/ n tay, bàn tay (ngừơi); bàn chân trước (loài vật bốn chân)
tool 1 /tu:l/ n dụng cụ, đồ dùng (cầm tay dùng làm vườn..)
predict 1 /pri’dikt/ v báo trước, nói trước, tiên đoán, dự đoán, dự báo
future 1 /’fju:tʃə/ adj tương lai
wrote 1 /rəυt/ v viết
historian 1 /his´tɔ:riən/ n nhà viết sử, sử gia
though 1 /ðəʊ/ liên từ (dùng ở đầu câu biểu thị sự trang trọng) dù, dù cho, mặc dù, dẫu cho
overgrown 1 /¸ouvə´groun/ v mọc tràn ra, mọc che kín; mọc cao lên
village 1 /ˈvɪlɪdʒ/ n làng, xã (ở nông thôn)
compare 1 /kәm’peә(r)/ n ( + with) so, đối chiếu
urban 1 /ˈɜrbən/ adj (thuộc) thành phố; ở thành phố, sống trong thành phố
center 1 /’sentə/ n tâm, lõi, trục tâm, mũi tâm, định tâm
except 1 /ik’sept/ v trừ ra, loại ra
stabilize 1 /’steibilalz/ v làm ổn định; trở nên ổn định
prior 1 /’praɪə(r)/ n giáo trưởng; trưởng tu viện; cha (mẹ) bề trên
outbreak 1 /’autbreik/ n sự phun lửa (núi lửa)
shore 1 /ʃɔ:/ n bờ biển, bờ hồ lớn
meant 1 /mint/ n nghĩa là
flow 1 /flouw/ v chảy
northeast 1 /¸nɔ:t´i:st/ n đông-bắc
nearly 1 /´niəli/ adv gần, sắp, suýt
doubt 1 /daut/ n sự nghi ngờ, sự ngờ vực; sự không chắc, sự hồ nghi
rate 1 /reit/ n tỷ lệ
dictate 1 /ˈdɪk.teɪt/ v đọc cho viết, đọc chính tả
pace 1 /peis/ n bước chân, bước
alway 1 /´ɔ:lweiz/ adv luôn luôn, lúc nào cũng, bao giờ cũng, hoài
poor 1 /puə/ n nghèo, túng, bần cùng
country 1 /ˈkʌntri/ n nước, quốc gia
strip 1 /strip/ n mảnh (vải..), dải (đất..)
timber 1 /ˈtɪm.bər/ n gỗ
available 1 /ə’veɪləbl/ adj sẵn có để dùng, sẵn sàng để dùng, có thể dùng được
occupied 1 /’ɔkjupaid/ v đang sử dụng
little 1 /’lit(ә)l/ adj nhỏ bé, bé bỏng
beyond 1 /bi’jɔnd/ adv ở xa, ở phía bên kia
attract 1 /ə’trækt/ v (vật lý) hút
serve 1 /sɜ:v/ v phục vụ, phụng sự, phụ trách, đảm nhiệm
rich 1 /ritʃ/ adj giàu, giàu có, có nhiều tiền, có của cải
fertile 1 /’fɜ:taɪl/ adj phì nhiêu, màu mỡ
navigable 1 /’nævigəbl/ adj để tàu bè đi lại được (sông, biển)
watercourse 1 /’wo:tзko:s/ n dòng nước, sông, suối
river 1 /’rivə/ n dòng sông
inland 1 /´inlənd/ n vùng nội địa, vùng ở sâu trong lãnh thổ một quốc gia
became 1 /bikeim/ v trở nên, trở thành
send 1 /send/ v gửi, đưa, cử, phái (như) scend
colony 1 /´kɔləni/ n thuộc địa
crippling 1 /´kripliη/ n (kỹ thuật) sự méo mó
create 1 /kri:’eit/ v tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo
whole 1 /həʊl/ adj đầy đủ, nguyên vẹn, nguyên chất, trọn vẹn, toàn bộ
market 1 /’mɑ:kit/ n chợ
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề nông nghiệp [284_TEST 57_Passage 3]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Although only 1 person in 20 in the Colonial period lived in a city, the cities had a disproportionate influence on the development of North America. They were at the cutting edge of social change. It was in the cities that the elements that can be associated with modern capitalism first appeared – the use of money and commercial paper in place of barter, open competition in place of social deference and hierarchy, with an attendant rise in social disorder, and the appearance of factories using coat or water power in place of independent craftspeople working with hand tools. “The cities predicted the future,” wrote historian Gary. B. Nash, “even though they were but overgrown villages compared to the great urban centers of Europe, the Middle East and China.”

Except for Boston, whose population stabilized at about 16,000 in 1760, cities grew by exponential leaps through the eighteenth century. In the fifteen years prior to the outbreak of the War for independence in 1775, more than 200,000 immigrants arrived on North American shores. This meant that a population the size of Boston was arriving every year, and most of it flowed into the port cities in the Northeast. Philadelphia’s population nearly doubted in those years, reaching about 30,000 in 1774, New York grew at almost the same rate, reaching about 25,000 by 1775.

The quality of the hinterland dictated the pace of growth of the cities. The land surrounding Boston had always been poor farm country, and by the mid-eighteenth century it was virtually stripped of its timber. The available farmland was occupied, there was little in the region beyond the city to attract immigrants. New York and Philadelphia, by contrast, served a rich and fertile hinterland laced with navigable watercourses. Scots, Irish, and Germans landed in these cities and followed the rivers inland. The regions around the cities of New York and Philadelphia became the breadbaskets of North America, sending grain not only to other colonies but also to England and southern Europe, where crippling droughts in the late 1760’s created a whole new market.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Mặc dù chỉ có 1 người trong số 20 người trong thời kỳ Thuộc địa sống ở một thành phố, nhưng các thành phố này có ảnh hưởng không tương xứng đến sự phát triển của Bắc Mỹ. Họ đang ở đỉnh cao của sự thay đổi xã hội. Chính tại các thành phố, những yếu tố có thể liên quan đến chủ nghĩa tư bản hiện đại lần đầu tiên xuất hiện – việc sử dụng tiền và thương phiếu thay cho hàng đổi hàng, cạnh tranh công khai thay cho sự phân biệt và thứ bậc trong xã hội, với sự gia tăng không theo trật tự sự phục vụ trong xã hội và sự xuất hiện của các nhà máy sử dụng  coat-lớp phủ hoặc sức nước thay cho những người thợ thủ công độc lập làm việc với các công cụ cầm tay. “Các thành phố đã dự đoán tương lai”, nhà sử học Gary B. Nash viết., “mặc dù chúng là những ngôi làng phát triển quá mức so với các trung tâm đô thị lớn của Châu Âu, Trung Đông và Trung Quốc.”

Ngoại trừ Boston, nơi có dân số ổn định khoảng 16.000 người vào năm 1760,(số người ở) các thành phố đã phát triển theo cấp số nhân trong suốt thế kỷ thứ mười tám. Trong mười lăm năm trước khi Chiến tranh giành độc lập bùng nổ vào năm 1775, hơn 200.000 người nhập cư đã đến các bờ biển Bắc Mỹ. Điều này có nghĩa là một lượng dân cư có kích thước như Boston đã đến hàng năm, và phần lớn trong số đó đổ về các thành phố cảng ở phía Đông Bắc. Dân số Philadelphia gần như đáng lưu ý nhất trong những năm đó, đạt khoảng 30.000 người vào năm 1774, New York tăng với tốc độ gần như tương tự, đạt khoảng 25.000 người vào năm 1775.

Chất lượng cuộc sống của vùng đồng bằng nội địa quyết định tốc độ phát triển của các thành phố. Vùng đất xung quanh Boston luôn là vùng đất nông nghiệp nghèo nàn, và vào giữa thế kỷ thứ mười tám, nó hầu như bị tước – chặt sạch gỗ. Đất nông nghiệp sẵn có đã bị chiếm dụng, có rất ít đất ở khu vực ngoài thành phố để thu hút người nhập cư. Ngược lại, New York và Philadelphia phục vụ một vùng nội địa (vùng ở sâu phía sau bờ biển,bờ sông – vùng đồng bằng) trù phú và phì nhiêu với các dòng nước có thể điều hướng được. Người Scotland, người Ireland và người Đức đổ bộ vào các thành phố này và theo các con sông vào đất liền. Các khu vực xung quanh các thành phố New York và Philadelphia đã trở thành đầu mối của Bắc Mỹ, không chỉ gửi ngũ cốc đến các thuộc địa khác mà còn đến Anh và Nam Âu, nơi hạn hán tàn khốc vào cuối những năm 1760 đã tạo ra một thị trường hoàn toàn mới.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now