Chọn tab phù hợp
It was not “the comet of the century experts predicted it might be. Nevertheless, Kohoutek had provided a bonanza of scientific information. It was first spotted 370 million miles from Earth, by an astronomer who was searching the sky for asteroids, and after whom the comet was named. Scientists who tracked Kohoutek the ten months before it passed the Earth predicted the comet would be a brilliant spectacle. But Kohoutek fell short of these predictions, disappointing millions of amateur sky watchers, when it proved too pale to be seen with the unaided eye. Researchers were delighted nonetheless with the nevi information they were able to glean from their investigation of the comet. Perhaps the most significant discovery was the identification of two important chemical compounds-methyl cyanide and hydrogen cyanide-never before seen in comets, but found in the far reaches of interstellar space. This discovery revealed new clues about the origin of comets. Most astronomers agree that comets are primordial remnants from the formation of the solar system, but whether they were born between Jupiter and Neptune or much farther out toward interstellar space has been the subject of much debate. If compounds no more complex than ammonia and methane, key components of Jupiter, were seen in comets, it would suggest that comets form within the planetary orbits. But more complex compounds such as the methyl cyanide found in Kohoutek, point to formation far beyond the planets there the deep freeze of space has kept them unchanged.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
comet | 13 | /´kɔmit/ | n | sao chổi |
form | 11 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
cyanide | 6 | /´saiə¸naid/ | n | (hoá học) xyanua |
Earth | 5 | /ə:θ/ | n | đất, mặt đất, quả đất |
scientist | 5 | /’saiəntist/ | n | nhà khoa học; người nghiên cứu khoa học |
pass | 5 | /´pa:s/ | n | sự thi đỗ; sự trúng tuyển hạng thứ (ở trường đại học) |
century | 4 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
predict | 4 | /pri’dikt/ | v | báo trước, nói trước, tiên đoán, dự đoán, dự báo |
information | 4 | /,infə’meinʃn/ | n | sự cung cấp tin tức; sự thông tin |
seen | 4 | /si:n/ | v | thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét |
information | 4 | /,infə’meinʃn/ | n | sự cung cấp tin tức; sự thông tin |
solar | 4 | /soulə/ | adj | mặt trời, có liên quan đến mặt trời, quan hệ đến mặt trời; tính theo mặt trời (lịch, thời gian) |
system | 4 | /’sistəm/ | n | hệ thống; chế độ |
jupiter | 4 | /ˈdʒuː.pə.t̬ɚ/ | n | sao mộc |
point | 4 | /pɔint/ | n | mũi nhọn (giùi…) mũi kim, đầu ngòi bút; nhánh gạc (hươu nai); cánh (sao) |
methyl | 4 | /´meθil/ | n | (hoá học) metyla |
track | 3 | /træk/ | n | ( (thường) số nhiều) dấu, vết (chân, xe..) |
compound | 3 | /’kɔmpaund/ | n | (hoá học) hợp chất |
hydrogen | 3 | n | (hoá học) hyđrô | |
far | 3 | /fɑ:/ | adj | xa, xa xôi, xa xăm |
formation | 3 | /fɔ:’mei∫n/ | n | sự hình thành, sự tạo thành, sự lập nên |
compound | 3 | /’kɔmpaund/ | n | (hoá học) hợp chất |
provide | 2 | /prə’vaid/ | v | ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho |
scientific | 2 | /,saiən’tifik/ | adj | (thuộc) khoa học; có tính khoa học |
spot | 2 | /spɒt/ | n | dấu, đốm, vết |
million | 2 | /´miljən/ | n | một triệu |
astronomer | 2 | /ə´strɔnɔmə/ | n | nhà thiên văn học |
sky | 2 | /skaɪ/ | n | trời, bầu trời |
asteroid | 2 | /’æstərɔid/ | n | hành tinh nhỏ |
disappoint | 2 | /ˌdɪsəˈpɔɪnt/ | v | không làm thoả ước vọng, không làm thoả ý mong đợi (của ai); làm chán ngán, làm thất vọng |
million | 2 | /´miljən/ | n | một triệu |
able | 2 | /’eib(ә)l/ | adj | có năng lực, có tài |
investigation | 2 | /in¸vesti´geiʃən/ | n | sự điều tra nghiên cứu |
discovery | 2 | /dis’kʌvəri/ | n | sự khám phá ra, sự tìm ra, sự phát hiện ra |
never | 2 | /’nevə/ | adv | không bao giờ, không khi nào |
found | 2 | /faund/ | v | nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…) |
interstellar | 2 | /¸intə´stelə/ | adj | giữa các vì sao |
neptune | 2 | /’neptju:n/ | n | sao hải vương; hải vương tinh |
subject | 2 | sʌbdʒɪkt ; v. səbˈdʒɛkt/ | n | chủ đề; vấn đề; đề tài |
complex | 2 | /’kɔmleks/ | adj | phức tạp, rắc rối |
ammonia | 2 | /ə´mounjə/ | n | (hoá học) amoniac |
component | 2 | /kəm’pounənt/ | adj | hợp thành, cấu thành |
beyond | 2 | /bi’jɔnd/ | adv | ở xa, ở phía bên kia |
expert | 1 | /’ekspɜ:t/ | adj | ( + at, in) chuyên môn, thành thạo, thông thạo, lão luyện |
might | 1 | /mait/ | v | có thể, có lẽ |
nevertheless | 1 | /,nevəðə’les/ | adv | tuy nhiên, tuy thế mà |
bonanza | 1 | /bɔ´nænzə/ | n | sự phát đạt, sự thịnh vượng, sự phồn vinh; sự may mắn; vận đỏ |
first | 1 | /fə:st/ | adj | thứ nhất |
mile | 1 | /mail/ | n | dặm; lý |
searching | 1 | /´sə:tʃiη/ | n | sự tìm kiếm, sự lục soát |
name | 1 | /neim/ | n | tên, danh tánh |
month | 1 | /mʌnθ/ | n | tháng |
brilliant | 1 | /´briljənt/ | adj | sáng chói, chói loà; rực rỡ |
spectacle | 1 | /´spektəkl/ | n | quang cảnh; cảnh tượng |
fell | 1 | /fel/ | n | da lông (của thú vật) |
short | 1 | /ʃɔ:t/ | adj | ngắn, cụt |
prediction | 1 | /prɪdɪkʃn/ | n | sự dự báo, sự dự đoán; lời dự đoán, lời tiên tri |
amateur | 1 | /’æmətə(r) hoặc ‘æmətʃə(r)/ | n | có tính chất tài tử, nghiệp dư, không chuyên |
watcher | 1 | /wɔtʃ/ | n | người quan sát, người nhìn cái gì |
prove | 1 | /pru:v/ | v | chứng tỏ, chứng minh |
pale | 1 | /peil/ | v | làm rào bao quanh, quây rào,làm lu mờ |
eye | 1 | /ai/ | n | mắt, con mắt |
unaided | 1 | /ʌn´eidid/ | adj | không được giúp đỡ |
delight | 1 | /di’lait/ | n | sự vui thích, sự vui sướng |
researcher | 1 | /ri´sə:tʃə/ | n | nhà nghiên cứu |
nonetheless | 1 | /nʌnðə’les/ | adv | tuy nhiên, dù sao |
glean | 1 | /gli:n/ | v | mót |
perhap | 1 | /pə’hæps/ | phó từ | có thể, có lẽ |
significant | 1 | /sɪgˈnɪfɪkənt/ | adj | đầy ý nghĩa, có tính chất gợi ý |
identification | 1 | /ai,dentifi’keiʃn/ | n | sự đồng nhất hoá, sự làm thành đồng nhất |
important | 1 | /im’pɔ:tənt/ | adj | quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng |
chemical | 1 | /ˈkɛmɪkəl/ | adj | (thuộc) hoá học |
reach | 1 | /ri:tʃ/ | v | ( + out) chìa ra, đưa (tay) ra |
space | 1 | /speis/ | n | khoảng trống, khoảng cách (giữa hai hay nhiều vật hoặc điểm) |
reveal | 1 | /riˈvi:l/ | v | bộc lộ, biểu lộ; tiết lộ, để lộ ra (điều bí mật), công khai |
new | 1 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
clue | 1 | /klu:/ | n | đầu mối; manh mối |
origin | 1 | /ˈɔːr.ə.dʒɪn/ | n | gốc, nguồn gốc, căn nguyên, khởi nguyên |
agree | 1 | /ə’gri:/ | v | đồng ý, tán thành, bằng lòng, thoả thuận |
primordial | 1 | /prai’mɔ:djəl/ | adj | nguyên thuỷ, ban sơ, ban đầu |
remnant | 1 | /´remnənt/ | n | dấu vết còn lại, tàn dư |
born | 1 | /bɔ:n/ | adj | bẩm sinh, đẻ ra đã là |
whether | 1 | /´weðə/ | liên từ | có… không, có… chăng, không biết có… không |
farther | 1 | /’fɑ:ðə/ | adj | xa hơn; thêm hơn, hơn nữa |
toward | 1 | /´touəd/ | prep | về phía |
debate | 1 | /dɪˈbeɪt/ | n | cuộc tranh luận, cuộc thảo luận, cuộc tranh cãi |
methane | 1 | /´mi:θein/ | n | (hoá học) mêtan |
key | 1 | /ki:/ | n | chìa khoá, chỉ dẫn cách giải; (máy tính ) út bấm // khoá lại; dò khoá |
suggest | 1 | /sə’dʤest/ | v | đề nghị; đề xuất; gợi ý |
within | 1 | /wið´in/ | prep | trong vòng thời gian, trong khoảng thời gian |
planetary | 1 | /´plænitəri/ | n | (thuộc) hành tinh |
orbit | 1 | /´ɔ:bit/ | n | quỹ đạo |
planet | 1 | /´plænit/ | n | hành tinh |
deep | 1 | /di:p/ | adj | sâu |
freeze | 1 | /fri:z/ | n | sự đông vì lạnh, sự giá lạnh; tình trạng đông vì lạnh |
unchange | 1 | /ʌn´tʃeindʒd/ | adj | không bị thay đổi, như cũ, y nguyên |
kept | 1 | /kept/ | v | giữ, giữ lại |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
It was not “the comet of the century experts predicted it might be. Nevertheless, Kohoutek had provided a bonanza of scientific information. It was first spotted 370 million miles from Earth, by an astronomer who was searching the sky for asteroids, and after whom the comet was named. Scientists who tracked Kohoutek the ten months before it passed the Earth predicted the comet would be a brilliant spectacle. But Kohoutek fell short of these predictions, disappointing millions of amateur sky watchers, when it proved too pale to be seen with the unaided eye. Researchers were delighted nonetheless with the nevi information they were able to glean from their investigation of the comet. Perhaps the most significant discovery was the identification of two important chemical compounds-methyl cyanide and hydrogen cyanide-never before seen in comets, but found in the far reaches of interstellar space. This discovery revealed new clues about the origin of comets. Most astronomers agree that comets are primordial remnants from the formation of the solar system, but whether they were born between Jupiter and Neptune or much farther out toward interstellar space has been the subject of much debate. If compounds no more complex than ammonia and methane, key components of Jupiter, were seen in comets, it would suggest that comets form within the planetary orbits. But more complex compounds such as the methyl cyanide found in Kohoutek, point to formation far beyond the planets there the deep freeze of space has kept them unchanged.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Đó không phải là “sao chổi” của thế kỷ như các chuyên gia dự đoán. Tuy nhiên, Kohoutek đã cung cấp một lượng lớn thông tin khoa học. Nó lần đầu tiên được phát hiện cách Trái đất 370 triệu dặm, bởi một nhà thiên văn đang tìm kiếm tiểu hành tinh trên bầu trời, và sau đó ông là người đặt tên cho sao chổi. Các nhà khoa học theo dõi Kohoutek mười tháng trước khi nó đi qua Trái đất đã dự đoán sao chổi sẽ là một cảnh tượng rực rỡ. Nhưng Kohoutek đã không như những gì dự đoán, khiến hàng triệu người theo dõi bầu trời nghiệp dư thất vọng khi nó quá xa để mắt người có thể quan sát mà không cần thiết bị trợ giúp. Các nhà nghiên cứu vẫn rất vui mừng với thông tin về hàng triệu đốm sáng mà họ có thể thu thập được từ cuộc điều tra về sao chổi. Có lẽ khám phá quan trọng nhất là việc xác định hai hợp chất hóa học quan trọng-metyl xyanua và hydro xyanua – chưa từng thấy trong sao chổi, nhưng được tìm thấy ở nơi rất xa của không gian giữa các vì sao. Khám phá này đã tiết lộ manh mối mới về nguồn gốc của sao chổi. Hầu hết các nhà thiên văn học đều đồng ý rằng sao chổi là những tàn tích nguyên thủy từ sự hình thành của hệ mặt trời, nhưng liệu chúng được sinh ra giữa Sao Mộc và Sao Hải Vương hay xa hơn nhiều về phía không gian giữa các vì sao vẫn là chủ đề của nhiều cuộc tranh luận. Nếu các hợp chất không phức tạp hơn amoniac và metan, những thành phần quan trọng của Sao Mộc, được nhìn thấy trong sao chổi, thì điều đó cho thấy sao chổi hình thành trong quỹ đạo hành tinh. Nhưng các hợp chất phức tạp hơn như metyl xyanua được tìm thấy ở Kohoutek, cho thấy sự hình thành vượt xa các hành tinh ở đó, sự đóng băng sâu của không gian đã khiến chúng không thay đổi.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.