Trắc nghiệm phần đọc toefl itp đề thiên hà vũ trụ, hành tinh [305_TEST 61_Passage 4]

Chọn tab phù hợp

It was not “the comet of the century experts predicted it might be. Nevertheless, Kohoutek had provided a bonanza of scientific information. It was first spotted 370 million miles from Earth, by an astronomer who was searching the sky for asteroids, and after whom the comet was named. Scientists who tracked Kohoutek the ten months before it passed the Earth predicted the comet would be a brilliant spectacle. But Kohoutek fell short of these predictions, disappointing millions of amateur sky watchers, when it proved too pale to be seen with the unaided eye. Researchers were delighted nonetheless with the nevi information they were able to glean from their investigation of the comet. Perhaps the most significant discovery was the identification of two important chemical compounds-methyl cyanide and hydrogen cyanide-never before seen in comets, but found in the far reaches of interstellar space. This discovery revealed new clues about the origin of comets. Most astronomers agree that comets are primordial remnants from the formation of the solar system, but whether they were born between Jupiter and Neptune or much farther out toward interstellar space has been the subject of much debate. If compounds no more complex than ammonia and methane, key components of Jupiter, were seen in comets, it would suggest that comets form within the planetary orbits. But more complex compounds such as the methyl cyanide found in Kohoutek, point to formation far beyond the planets there the deep freeze of space has kept them unchanged.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. What is the subject of the passage?

 
 
 
 

2. Why was Kohoutek referred to as “the comet of the century”?

 
 
 
 

3. In what respect was Kohoutek a disappointment?

 
 
 
 

4. Before the investigation of Kohoutek, where had methyl cyanide been known to exist?

 
 
 
 

5. According to the passage, what is one major component of Jupiter?

 
 
 
 

6. What aspect of Kohoutek did scientists find most interesting?

 
 
 
 

7. Which of the following questions is best answered by information gained from Kohoutek?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
comet 13 /´kɔmit/ n sao chổi
form 11 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
cyanide 6 /´saiə¸naid/ n (hoá học) xyanua
Earth 5 /ə:θ/ n đất, mặt đất, quả đất
scientist 5 /’saiəntist/ n nhà khoa học; người nghiên cứu khoa học
pass 5 /´pa:s/ n sự thi đỗ; sự trúng tuyển hạng thứ (ở trường đại học)
century 4 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
predict 4 /pri’dikt/ v báo trước, nói trước, tiên đoán, dự đoán, dự báo
information 4 /,infə’meinʃn/ n sự cung cấp tin tức; sự thông tin
seen 4 /si:n/ v thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét
information 4 /,infə’meinʃn/ n sự cung cấp tin tức; sự thông tin
solar 4 /soulə/ adj mặt trời, có liên quan đến mặt trời, quan hệ đến mặt trời; tính theo mặt trời (lịch, thời gian)
system 4 /’sistəm/ n hệ thống; chế độ
jupiter 4 /ˈdʒuː.pə.t̬ɚ/ n sao mộc
point 4 /pɔint/ n mũi nhọn (giùi…) mũi kim, đầu ngòi bút; nhánh gạc (hươu nai); cánh (sao)
methyl 4 /´meθil/ n (hoá học) metyla
track 3 /træk/ n ( (thường) số nhiều) dấu, vết (chân, xe..)
compound 3 /’kɔmpaund/ n (hoá học) hợp chất
hydrogen 3 n (hoá học) hyđrô
far 3 /fɑ:/ adj xa, xa xôi, xa xăm
formation 3 /fɔ:’mei∫n/ n sự hình thành, sự tạo thành, sự lập nên
compound 3 /’kɔmpaund/ n (hoá học) hợp chất
provide 2 /prə’vaid/ v ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho
scientific 2 /,saiən’tifik/ adj (thuộc) khoa học; có tính khoa học
spot 2 /spɒt/ n dấu, đốm, vết
million 2 /´miljən/ n một triệu
astronomer 2 /ə´strɔnɔmə/ n nhà thiên văn học
sky 2 /skaɪ/ n trời, bầu trời
asteroid 2 /’æstərɔid/ n hành tinh nhỏ
disappoint 2 /ˌdɪsəˈpɔɪnt/ v không làm thoả ước vọng, không làm thoả ý mong đợi (của ai); làm chán ngán, làm thất vọng
million 2 /´miljən/ n một triệu
able 2 /’eib(ә)l/ adj có năng lực, có tài
investigation 2 /in¸vesti´geiʃən/ n sự điều tra nghiên cứu
discovery 2 /dis’kʌvəri/ n sự khám phá ra, sự tìm ra, sự phát hiện ra
never 2 /’nevə/ adv không bao giờ, không khi nào
found 2 /faund/ v nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…)
interstellar 2 /¸intə´stelə/ adj giữa các vì sao
neptune 2 /’neptju:n/ n sao hải vương; hải vương tinh
subject 2 sʌbdʒɪkt ; v. səbˈdʒɛkt/ n chủ đề; vấn đề; đề tài
complex 2 /’kɔmleks/ adj phức tạp, rắc rối
ammonia 2 /ə´mounjə/ n (hoá học) amoniac
component 2 /kəm’pounənt/ adj hợp thành, cấu thành
beyond 2 /bi’jɔnd/ adv ở xa, ở phía bên kia
expert 1 /’ekspɜ:t/ adj ( + at, in) chuyên môn, thành thạo, thông thạo, lão luyện
might 1 /mait/ v có thể, có lẽ
nevertheless 1 /,nevəðə’les/ adv tuy nhiên, tuy thế mà
bonanza 1 /bɔ´nænzə/ n sự phát đạt, sự thịnh vượng, sự phồn vinh; sự may mắn; vận đỏ
first 1 /fə:st/ adj thứ nhất
mile 1 /mail/ n dặm; lý
searching 1 /´sə:tʃiη/ n sự tìm kiếm, sự lục soát
name 1 /neim/ n tên, danh tánh
month 1 /mʌnθ/ n tháng
brilliant 1 /´briljənt/ adj sáng chói, chói loà; rực rỡ
spectacle 1 /´spektəkl/ n quang cảnh; cảnh tượng
fell 1 /fel/ n da lông (của thú vật)
short 1 /ʃɔ:t/ adj ngắn, cụt
prediction 1 /prɪdɪkʃn/ n sự dự báo, sự dự đoán; lời dự đoán, lời tiên tri
amateur 1 /’æmətə(r) hoặc ‘æmətʃə(r)/ n có tính chất tài tử, nghiệp dư, không chuyên
watcher 1 /wɔtʃ/ n người quan sát, người nhìn cái gì
prove 1 /pru:v/ v chứng tỏ, chứng minh
pale 1 /peil/ v làm rào bao quanh, quây rào,làm lu mờ
eye 1 /ai/ n mắt, con mắt
unaided 1 /ʌn´eidid/ adj không được giúp đỡ
delight 1 /di’lait/ n sự vui thích, sự vui sướng
researcher 1 /ri´sə:tʃə/ n nhà nghiên cứu
nonetheless 1 /nʌnðə’les/ adv tuy nhiên, dù sao
glean 1 /gli:n/ v mót
perhap 1 /pə’hæps/ phó từ có thể, có lẽ
significant 1 /sɪgˈnɪfɪkənt/ adj đầy ý nghĩa, có tính chất gợi ý
identification 1 /ai,dentifi’keiʃn/ n sự đồng nhất hoá, sự làm thành đồng nhất
important 1 /im’pɔ:tənt/ adj quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng
chemical 1 /ˈkɛmɪkəl/ adj (thuộc) hoá học
reach 1 /ri:tʃ/ v ( + out) chìa ra, đưa (tay) ra
space 1 /speis/ n khoảng trống, khoảng cách (giữa hai hay nhiều vật hoặc điểm)
reveal 1 /riˈvi:l/ v bộc lộ, biểu lộ; tiết lộ, để lộ ra (điều bí mật), công khai
new 1 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
clue 1 /klu:/ n đầu mối; manh mối
origin 1 /ˈɔːr.ə.dʒɪn/ n gốc, nguồn gốc, căn nguyên, khởi nguyên
agree 1 /ə’gri:/ v đồng ý, tán thành, bằng lòng, thoả thuận
primordial 1 /prai’mɔ:djəl/ adj nguyên thuỷ, ban sơ, ban đầu
remnant 1 /´remnənt/ n dấu vết còn lại, tàn dư
born 1 /bɔ:n/ adj bẩm sinh, đẻ ra đã là
whether 1 /´weðə/ liên từ có… không, có… chăng, không biết có… không
farther 1 /’fɑ:ðə/ adj xa hơn; thêm hơn, hơn nữa
toward 1 /´touəd/ prep về phía
debate 1 /dɪˈbeɪt/ n cuộc tranh luận, cuộc thảo luận, cuộc tranh cãi
methane 1 /´mi:θein/ n (hoá học) mêtan
key 1 /ki:/ n chìa khoá, chỉ dẫn cách giải; (máy tính ) út bấm // khoá lại; dò khoá
suggest 1 /sə’dʤest/ v đề nghị; đề xuất; gợi ý
within 1 /wið´in/ prep trong vòng thời gian, trong khoảng thời gian
planetary 1 /´plænitəri/ n (thuộc) hành tinh
orbit 1 /´ɔ:bit/ n quỹ đạo
planet 1 /´plænit/ n hành tinh
deep 1 /di:p/ adj sâu
freeze 1 /fri:z/ n sự đông vì lạnh, sự giá lạnh; tình trạng đông vì lạnh
unchange 1 /ʌn´tʃeindʒd/ adj không bị thay đổi, như cũ, y nguyên
kept 1 /kept/ v giữ, giữ lại
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề băng, nước [231_TEST 45_Passage 5]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

It was not “the comet of the century experts predicted it might be. Nevertheless, Kohoutek had provided a bonanza of scientific information. It was first spotted 370 million miles from Earth, by an astronomer who was searching the sky for asteroids, and after whom the comet was named. Scientists who tracked Kohoutek the ten months before it passed the Earth predicted the comet would be a brilliant spectacle. But Kohoutek fell short of these predictions, disappointing millions of amateur sky watchers, when it proved too pale to be seen with the unaided eye. Researchers were delighted nonetheless with the nevi information they were able to glean from their investigation of the comet. Perhaps the most significant discovery was the identification of two important chemical compounds-methyl cyanide and hydrogen cyanide-never before seen in comets, but found in the far reaches of interstellar space. This discovery revealed new clues about the origin of comets. Most astronomers agree that comets are primordial remnants from the formation of the solar system, but whether they were born between Jupiter and Neptune or much farther out toward interstellar space has been the subject of much debate. If compounds no more complex than ammonia and methane, key components of Jupiter, were seen in comets, it would suggest that comets form within the planetary orbits. But more complex compounds such as the methyl cyanide found in Kohoutek, point to formation far beyond the planets there the deep freeze of space has kept them unchanged.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Đó không phải là “sao chổi” của thế kỷ như các chuyên gia dự đoán. Tuy nhiên, Kohoutek đã cung cấp một lượng lớn thông tin khoa học. Nó lần đầu tiên được phát hiện cách Trái đất 370 triệu dặm, bởi một nhà thiên văn đang tìm kiếm tiểu hành tinh trên bầu trời, và sau đó ông là người đặt tên cho sao chổi. Các nhà khoa học theo dõi Kohoutek mười tháng trước khi nó đi qua Trái đất đã dự đoán sao chổi sẽ là một cảnh tượng rực rỡ. Nhưng Kohoutek đã không như những gì dự đoán, khiến hàng triệu người theo dõi bầu trời nghiệp dư thất vọng khi nó quá xa để mắt người có thể quan sát mà không cần thiết bị trợ giúp. Các nhà nghiên cứu vẫn rất vui mừng với thông tin về hàng triệu đốm sáng mà họ có thể thu thập được từ cuộc điều tra về sao chổi. Có lẽ khám phá quan trọng nhất là việc xác định hai hợp chất hóa học quan trọng-metyl xyanua và hydro xyanua – chưa từng thấy trong sao chổi, nhưng được tìm thấy ở nơi rất xa của không gian giữa các vì sao. Khám phá này đã tiết lộ manh mối mới về nguồn gốc của sao chổi. Hầu hết các nhà thiên văn học đều đồng ý rằng sao chổi là những tàn tích nguyên thủy từ sự hình thành của hệ mặt trời, nhưng liệu chúng được sinh ra giữa Sao Mộc và Sao Hải Vương hay xa hơn nhiều về phía không gian giữa các vì sao vẫn là chủ đề của nhiều cuộc tranh luận. Nếu các hợp chất không phức tạp hơn amoniac và metan, những thành phần quan trọng của Sao Mộc, được nhìn thấy trong sao chổi, thì điều đó cho thấy sao chổi hình thành trong quỹ đạo hành tinh. Nhưng các hợp chất phức tạp hơn như metyl xyanua được tìm thấy ở Kohoutek, cho thấy sự hình thành vượt xa các hành tinh ở đó, sự đóng băng sâu của không gian đã khiến chúng không thay đổi.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now