Trắc nghiệm phần đọc đề chính trị [103_TEST 19_10-22]

Chọn tab phù hợp

Television has transformed politics in the United States by changing the way in

which information is disseminated, by altering political campaigns, and by changing

citizen’s patterns of response to politics. By giving citizens independent access to the

Line   candidates, television diminished the role of the political party in the selection of the

(5)     major party candidates. By centering politics on the person of the candidate, television

accelerated the citizen’s focus on character rather than issues.

Television has altered the forms of political communication as well. The messages

on which most of us rely are briefer than they once were. The stump speech, a political

speech given by traveling politicians and lasting 3/2 to 2 hours, which characterized

(10)    nineteenth-century political discourse, has given way to the 30-second advertisement

and the 10 second “sound bite” in broadcast news. Increasingly the audience for

speeches is not that standing in front of the politician but rather the viewing audience

who will hear and see a snippet of the speech on the news.

In these abbreviated forms, much of what constituted the traditional political

(15)    discourse of earlier ages has been lost. In 15 or 30 seconds, a speaker cannot establish

the historical context that shaped the issue in question, cannot detail the probable

causes of the problem, and cannot examine alternative proposals to argue that one is

preferable to others. In snippets, politicians assert but do not argue.

Because television is an intimate medium, speaking through it require a changed

(20)    political style that was more conversational, personal, and visual than that of the oldstyle

stump speech. Reliance on television means that increasingly our political world

contains memorable pictures rather than memorable words. Schools teach us to analyze

words and print. However, in a word in which politics is increasingly visual, informed

citizenship requires a new set of skills.

(25)              Recognizing the power of television’s pictures, politicians craft televisual, staged

events, called pseudo-event, designed to attract media coverage. Much of the political

activity we see on television news has been crafted by politicians, their speechwriters,

and their public relations advisers for televised consumption. Sound bites in news and

answers to questions in debates increasingly sound like advertisements.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

10. What is the main point of the passage?

 
 
 
 

11. The word “disseminated” in line 2 is closest in meaning to

 
 
 
 

12. It can be inferred that before the introduction of television, political parties

 
 
 
 

13. The word “accelerated” in line 6 is closest in meaning to

 
 
 
 

14. The author mentions the “stump speech” in line 8 as an example of

 
 
 
 

15. The phrase “given way to” in line 10 is closest in meaning to

 
 
 
 

16. The word “that” in line 12 refers to

 
 
 
 

17. According to the passage, as compared with televised speeches, traditional political discourse was more successful at

 
 
 
 

18. The author states that “politicians assert but do not argue” (line 18) in order to suggest that politicians

 
 
 
 

19. The word “Reliance” in line 21 is closest in meaning to

 
 
 
 

20. The purpose of paragraph 4 is to suggest that

 
 
 
 

21. According to paragraph 5, staged political events are created so that politicians can

 
 
 
 

22. Which of the following statements is supported by the passage?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
politic 48 /’pɔlitik/ adj thận trọng, khôn ngoan; sáng suốt, tinh tường, sắc bén (về (chính trị)…) (người, hành động)
political 23 /pə’lɪtɪkl/ adj về chính trị, về chính phủ, về những việc công cộng nói chung
politician 18 /,pɒlə’tɪʃn/ n nhà chính trị; chính khách; người say mê chính trị
citizen 15 /´sitizən/ n người dân thành thị
television 14 /´televiʒn/ n vô tuyến truyền hình; sự truyền hình
age 13 /eɪʤ/ n tuổi
issue 10 /ɪʃuː; brE also ɪsjuː/ n sự phát ra; sự phát hành; sự đưa ra; sự phát sinh
speech 10 /spi:tʃ/ n sự nói; khả năng nói, năng lực nói; lời nói
form 10 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
candidate 7 /’kændideit/ n người ứng cử
word 7 /wɜ:d/ n từ
news 6 /nju:/ n tin tức
inform 6 /in’fo:m/ v báo tin cho; cho biết
person 5 /ˈpɜrsən/ n con người, người
mean 5 /mi:n/ adj trung bình, vừa, ở giữa
event 5 /i’vent/ n sự việc, sự kiện
attract 5 /ə’trækt/ v (vật lý) hút
advertisement 4 /æd’və:tismənt, ,ædvə’taizmənt/ n sự quảng cáo; bài quảng cáo (trên báo, trên đài…)
Increasingly 4 /in´kri:siηli/ n sự tăng, sự tăng thêm
see 4 /si:/ v thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét
visual 4 /ˈvɪʒuəl/ adj (thuộc) thị giác, có liên quan đến thị giác; (thuộc) sự nhìn, dùng cho mắt nhìn
way 3 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
information 3 /,infə’meinʃn/ n sự cung cấp tin tức; sự thông tin
character 3 /’kæriktə/ n tính nết, tính cách; cá tính
rather 3 /’rɑ:ðə/ adv thà… hơn, thích… hơn
alter 3 /´ɔ:ltə/ v thay đổi, biến đổi, đổi
stump 3 /stʌmp/ n (từ mỹ, nghĩa mỹ) đi diễn thuyết khắp nơi (về (chính trị), để tranh cử…)
given 3 /’givən/ v đã cho; xác định
discourse 3 /dis’kɔ:s/ n bài thuyết trình, bài diễn thuyết; bài nghị luận, bài luận văn; bài giảng đạo
second 3 /ˈsɛkənd/ n thứ hai, tiếp ngay sau cái thứ nhất (về thời gian, thứ tự, tầm quan trọng..)
sound 3 /sound/ adj khoẻ mạnh, tráng kiện, lành mạnh
broadcast 3 /´brɔ:d¸ka:st/ adj được tung ra khắp nơi; được gieo rắc (hạt giống…)
audience 3 /ˈɔdiəns/ n những người nghe, thính giả; người xem, khán giả; bạn đọc, độc giả
discourse 3 /dis’kɔ:s/ n bài thuyết trình, bài diễn thuyết; bài nghị luận, bài luận văn; bài giảng đạo
detail 3 /n. dɪˈteɪl , ˈditeɪl ; v. dɪˈteɪl/ n chi tiết, tiểu tiết; điều tỉ mỉ, điều vụn vặt
cause 3 /kɔ:z/ n nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên
argue 3 /ˈɑrgyu/ v chứng tỏ, chỉ rõ
require 3 /ri’kwaiə(r)/ v đòi hỏi, yêu cầu; quy định
style 3 /stail/ n phong cách, tác phong, cách, lối
rather 3 /’rɑ:ðə/ adv thà… hơn, thích… hơn
analyze 3 /’ænəlaiz/ v phân tích
coverage 3 /’kʌvəridʒ/ n việc đưa tin về những sự kiện; tin tức được đưa ra
televise 3 /’telivaiz n truyền hình, phát (tin tức..) bằng truyền hình
changing 2 /´tʃeindʒiη/ adj hay thay đổi, hay biến đổi
disseminate 2 /di´semi¸neit/ v gieo rắc (hạt giống, tư tưởng…); phổ biến
party 2 /ˈpɑrti/ n đảng
selection 2 /si’lekʃn/ n sự lựa chọn, sự chọn lọc, sự tuyển lựa; sự được lựa chọn, sự được chọn lọc, sự được tuyển lựa
accelerate 2 /æk’seləreɪt/ v làm nhanh thêm; làm chóng đến; thúc mau, giục gấp
focus 2 /’foukəs/ v tập trung
view 2 vjuː/ n sự nhìn qua, lượt xem
traditional 2 /trə´diʃənəl/ adj (thuộc) truyền thống, theo truyền thống, là truyền thống
historical 2 /his’tɔrikəl/ adj lịch sử, (thuộc) lịch sử; có liên quan đến lịch sử
context 2 /’kɒntekst/ n (văn học) văn cảnh, ngữ cảnh, mạch văn
question 2 /ˈkwɛstʃən/ n câu hỏi
snippet 2 /´snipit/ n mảnh vụn cắt ra, miếng nhỏ cắt ra
intimate 2 /’intimət/ adj thân mật, mật thiết, thân tình
speak 2 /spi:k/ v nói, phát ra lời nói
change 2 /tʃeɪndʒ/ n sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
personal 2 /’pə:snl/ adj cá nhân, tư, riêng
memorable 2 /´memərəbl/ adj đáng ghi nhớ, không quên được
picture 2 /’piktʃə/ n bức hoạ, bức vẽ, bức vẽ phát; bức tranh, bức ảnh; chân dung
craft 2 /kra:ft/ n nghề, nghề thủ công
stage 2 /steɪdʒ/ n bệ, dài
media 2 /´mi:diə/ n tầng giữa huyết quản
transform 1 /træns’fɔ:m/ v thay đổi, biến đổi (hình dáng, trạng thái, chức năng)
altering 1 /´ɔ:ltə/ v thay đổi, biến đổi, đổi
campaign 1 /kæmˈpeɪn/ n chiến dịch
pattern 1 /’pætə(r)n/ n gương mẫu, mẫu mực
response 1 /rɪˈspɒns/ n sự trả lời; câu trả lời
giving 1 /´giviη/ n sự cho; việc tặng
independent 1 /,indi’pendənt/ adj độc lập
access 1 /’ækses/ n lối vào, cửa vào, đường vào
diminish 1 /di´miniʃ/ v bớt, giảm, hạ bớt, giảm bớt; thu nhỏ
role 1 /roul/ n vai trò
major 1 /ˈmeɪdʒər/ n chuyên ngành
center 1 /’sentə/ n tâm, lõi, trục tâm, mũi tâm, định tâm
form 1 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
communication 1 /kə,mju:ni’keiʃn/ n sự truyền đạt, sự thông tri, sự thông tin; tin tức truyền đạt; thông báo
well 1 /wel/ v (+ up, out, forth) phun ra, vọt ra, tuôn ra (nước, nước mắt, máu)
message 1 /ˈmɛsɪdʒ/ n thư tín, điện, thông báo
rely 1 /ri´lai/ v ( + on, upon) tin vào, tin cậy vào, tin tưởng vào
briefer 1 /´bri:fə/ adj ngắn, vắn tắt, gọn
traveling 1 /´trævəliη/ n đang chạy
last 1 /lɑ:st/ n người cuối cùng, người sau cùng
hour 1 /aʊər/ n giờ, tiếng (đồng hồ)
characterize 1 /’kæriktəraiz/ v biểu thị đặc điểm, mô tả đặc điểm; định rõ đặc điểm
century 1 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
way 1 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
bite 1 /bait/ n sự cắn, sự ngoạm; miếng cắn; vết cắn
stand 1 /stænd/ n sự đứng, sự đứng yên, trạng thái không di chuyển
front 1 /frʌnt/ n cái mặt
hear 1 /hiə/ v nghe theo, chấp nhận, đồng ý
snippet 1 /´snipit/ n mảnh vụn cắt ra, miếng nhỏ cắt ra
abbreviate 1 /ə’bri:vieit/ v tóm tắt, viết tắt; rút ngắn lại (cuộc đi thăm…)
constitute 1 /ˈkɒn.stɪ.tju:t/ v cấu tạo, tạo thành
earlier 1 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
lost 1 /lost/ n tổn thất, hao
speaker 1 /ˈspikər/ n người nói, người diễn thuyết, người đọc diễn văn; diễn giả; nhà hùng biện
establish 1 /ɪˈstæblɪʃ/ v lập, thành lập, thiết lập, kiến lập
shape 1 /ʃeip/ n hình, hình dạng, hình thù
probable 1 /´prɔbəbl/ adj có thể có, có khả năng xảy ra, chắc hẳn
examine 1 /ɪgˈzæmɪn/ v khám xét, xem xét, thẩm tra, khảo sát, nghiên cứu
alternative 1 /ɔlˈtɜrnətɪv , ælˈtɜrnətɪv/ adj xen nhau; thay đổi nhau, thay phiên nhau
proposal 1 /prə’pouzl/ n sự đề nghị, sự đề xuất
preferable 1 /’intimət/ v báo cho biết, cho biết
assert 1 /ə´sə:t/ v đòi (quyền lợi…)
because 1 /bi’kɔz/ liên từ vì, bởi vì
medium 1 /’mi:djəm/ n sự trung gian; sự môi giới
through 1 /θru:/ prep qua, xuyên qua, suốt
conversational 1 /,kɔnvə’sei∫ənl/ adj đàm thoại, thường đàm
oldstyle 1 /ˈəʊld.staɪl/ n phong cách cũ
reliance 1 /ri’laiəns/ n sự tin cậy, sự tín nhiệm
world 1 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
contain 1 /kәn’tein/ v chứa đựng, bao hàm, gồm có, bao gồm
school 1 /sku:l/ n trường học, học đường
teach 1 /ti:tʃ/ v dạy, dạy học; dạy bảo, dạy dỗ
print 1 /print/ n dấu in; vết, dấu
however 1 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
visual 1 /ˈvɪʒuəl/ adj (thuộc) thị giác, có liên quan đến thị giác; (thuộc) sự nhìn, dùng cho mắt nhìn
citizenship 1 /´sitizənʃip/ n quốc tịch
set 1 /set/ v để, đặt
skill 1 /skil/ n ( + at something/doing something) sự khéo léo, sự khéo tay; sự tinh xảo
recognize 1 /’rekəgnaiz/ v công nhận, thừa nhận, chấp nhận
power 1 /ˈpauə(r)/ n khả năng; tài năng, năng lực
televisual 1 /ˌtel.ɪˈvɪʒ.u.əl/ adj từ xa
call 1 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
pseudo-event 1 n sự kiện giả
design 1 /di´zain/ n đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án
activity 1 /ækˈtɪv.ə.t̬i/ n sự tích cực, sự hoạt động, sự nhanh nhẹn, sự linh lợi
speechwriter 1 /ˈspiːtʃˌraɪ.tər/ n người viết diễn văn
public 1 /’pʌblik/ adj chung, công, công cộng
relation 1 /ri’leiʃn/ n sự kể lại, sự thuật lại; chuyện kể lại
adviser 1 /əd´vaizə/ n người khuyên bảo, người chỉ bảo, cố vấn
consumption 1 /kənˈsʌmpʃən/ n sự tiêu thụ, sự tiêu dùng (hàng hoá, điện, than, nước…)
answer 1 /’ɑ:nsə/ n sự trả lời; câu trả lời; thư trả lời; lời đối đáp
debate 1 /dɪˈbeɪt/ n cuộc tranh luận, cuộc thảo luận, cuộc tranh cãi
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc toefl itp đề thiên hà vũ trụ, hành tinh [305_TEST 61_Passage 4]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Television has transformed politics in the United States by changing the way in which information is disseminated, by altering political campaigns, and by changing citizen’s patterns of response to politics. By giving citizens independent access to the candidates, television diminished the role of the political party in the selection of the major party candidates. By centering politics on the person of the candidate, television accelerated the citizen’s focus on character rather than issues.

Television has altered the forms of political communication as well. The messages on which most of us rely are briefer than they once were. The stump speech, a political speech given by traveling politicians and lasting 3/2 to 2 hours, which characterized nineteenth-century political discourse, has given way to the 30-second advertisement and the 10 second “sound bite” in broadcast news. Increasingly the audience for speeches is not that standing in front of the politician but rather the viewing audience who will hear and see a snippet of the speech on the news.

In these abbreviated forms, much of what constituted the traditional political discourse of earlier ages has been lost. In 15 or 30 seconds, a speaker cannot establish the historical context that shaped the issue in question, cannot detail the probable causes of the problem, and cannot examine alternative proposals to argue that one is preferable to others. In snippets, politicians assert but do not argue.

Because television is an intimate medium, speaking through it require a changed political style that was more conversational, personal, and visual than that of the oldstyle stump speech. Reliance on television means that increasingly our political world contains memorable pictures rather than memorable words. Schools teach us to analyze words and print. However, in a word in which politics is increasingly visual, informed citizenship requires a new set of skills.

Recognizing the power of television’s pictures, politicians craft televisual, staged events, called pseudo-event, designed to attract media coverage. Much of the political activity we see on television news has been crafted by politicians, their speechwriters, and their public relations advisers for televised consumption. Sound bites in news and answers to questions in debates increasingly sound like advertisements.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Truyền hình đã thay đổi nền chính trị ở Hoa Kỳ bằng cách thay đổi cách thức phổ biến thông tin, bằng cách thay đổi các chiến dịch chính trị và bằng cách thay đổi cách phản ứng của người dân đối với chính trị. Bằng cách cho phép công dân tiếp cận độc lập với các ứng cử viên, truyền hình làm giảm vai trò của đảng chính trị trong việc lựa chọn các ứng cử viên chính của đảng. Bằng cách tập trung chính trị vào con người của ứng cử viên, truyền hình đã thúc đẩy sự tập trung của công dân vào nhân vật hơn là các vấn đề.

Truyền hình cũng đã thay đổi các hình thức truyền thông chính trị. Các thông điệp mà hầu hết chúng ta căn cứ vào đều nhanh nhẹn hơn trước đây. Bài phát biểu đi diễn thuyết khắp nơi, một bài phát biểu chính trị của các chính trị gia lưu động và kéo dài từ 3 đến 2 giờ, đặc trưng cho bài diễn văn chính trị thế kỷ 19, đã nhường chỗ cho quảng cáo dài 30 giây và “miếng mồi ngon” 10 giây trong tin tức truyền hình. Ngày càng có nhiều khán giả theo dõi các bài phát biểu không phải là đứng trước chính trị gia mà là những khán giả đang xem, những người sẽ nghe và xem một đoạn của bài phát biểu trên tin tức.

Trong những hình thức rút gọn này, phần lớn những gì cấu thành bài diễn văn chính trị truyền thống của các thời đại trước đó đã bị lược bỏ. Trong 15 hoặc 30 giây, một diễn giả không thể thiết lập bối cảnh lịch sử định hình vấn đề được đề cập, không thể trình bày chi tiết các nguyên nhân có thể xảy ra của vấn đề và không thể xem xét các đề xuất thay thế để lập luận rằng một đề xuất phù hợp hơn những đề xuất trước đó. Trong đoạn trích , các chính trị gia khẳng định nhưng không tranh luận.

Bởi vì truyền hình là một phương tiện truyền thông gần gũi, việc nói thông qua nó đòi hỏi một phong cách chính trị đã thay đổi mang tính đối thoại, cá nhân và trực quan hơn so với phong cách diễn thuyết kiểu cũ. Phụ thuộc vào truyền hình có nghĩa là thế giới chính trị của chúng ta ngày càng lưu trữ được những bức tranh (thông tin) đáng nhớ hơn là những từ (chỉ lời nói) đáng nhớ. Trường học dạy chúng ta phân tích bài phát biểu và dấu vết in ấn (những gì đã được in ra và công bố). Tuy nhiên, trong một bài phát biểu mà tính chính trị ngày càng trở nên trực quan, thì quyền công dân có hiểu biết đòi hỏi một bộ kỹ năng mới.

Nhận ra sức mạnh của hình ảnh truyền hình, các chính trị gia tạo ra các sự kiện được dàn dựng, được gọi là sự kiện giả, được thiết kế để thu hút sự đưa tin của giới truyền thông. Phần lớn hoạt động chính trị mà chúng ta thấy trên tin tức truyền hình do các chính trị gia, nhà viết kịch bản và cố vấn quan hệ công chúng của họ tạo ra để sử dụng trên truyền hình. Âm thanh (giọng) trong tin tức và câu trả lời cho các câu hỏi trong các cuộc tranh luận ngày càng giống như quảng cáo.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now