Chọn tab phù hợp
Of all modern instruments, the violin is apparently one of the simplest. It consists in
essence of a hollow, varnished wooden sound box, or resonator, and a long neck, covered
with a fingerboard, along which four strings are stretched at high tension. The beauty of
Line design, shape, and decoration is no accident: the proportions of the instrument are
(5) determined almost entirely by acoustical considerations. Its simplicity of appearance is
deceptive. About 70 parts are involved in the construction of a violin, Its tone and its
outstanding range of expressiveness make it an ideal solo instrument. No less important.
however, is its role as an orchestral and chamber instrument. In combination with the
larger and deeper-sounding members of the same family, the violins form the nucleus
(10) of the modern symphony orchestra.
The violin has been in existence since about 1550. Its importance as an instrument
in its own right dates from the early 1600’s, when it first became standard in Italian
opera orchestras. Its stature as an orchestral instrument was raised further when in 1626
Louis XIII of France established at his court the orchestra known as Les vinq-quatre
(15) violons du Roy (The King’s 24 Violins), which was to become widely famous later in
the century.
In its early history, the violin had a dull and rather quiet tone resulting from the fact
that the strings were thick and were attached to the body of the instrument very loosely.
During the eighteenth and nineteenth century, exciting technical changes were inspired
(20) by such composer-violinists as Vivaldi and Tartini. Their instrumental compositions
demanded a fuller, clearer, and more brilliant tone that was produced by using thinner
strings and a far higher string tension. Small changes had to be made to the violin’s
internal structure and to the fingerboard so that they could withstand the extra strain.
Accordingly, ,a higher standard of performance was achieved, in terms of both facility
(25) and interpretation. Left-hand technique was considerably elaborated, and new fingering
patterns on the fingerboard were developed for very high notes.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
violin | 24 | /¸vaiə´lin/ | n | (âm nhạc) đàn viôlông; vĩ cầm |
instrument | 12 | /’instrumənts/ | n | dụng cụ ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
high | 7 | /hai/ | adj | cao |
fingerboard | 6 | /ˈfɪŋ.ɡɚ.bɔːrd/ | n | phiếm vĩ cầm |
own | 5 | /əʊn/ | đại từ | của chính mình, của riêng mình, tự mình |
standard | 5 | /’stændəd/ | n | tiêu chuẩn, chuẩn, mẫu |
modern | 4 | /’mɔdən/ | adj | hiện đại;tân tiến |
technique | 4 | /tek’ni:k/ | n | kỹ xảo |
sound | 3 | /sound/ | adj | khoẻ mạnh, tráng kiện, lành mạnh |
long | 3 | /lɔɳ/ | adj | dài (không gian, thời gian); xa, lâu |
century | 3 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
change | 3 | /tʃeɪndʒ/ | n | sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi |
produce | 3 | /prɔ’dju:s/ | n | sự sản xuất |
small | 3 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
structure | 3 | /’strʌkt∫ə/ | n | kết cấu, cấu trúc |
resonator | 2 | /´rezə¸neitə/ | n | (vật lý) cái cộng hưởng |
neck | 2 | /nek/ | n | cổ (người, súc vật; chai, lọ) |
less | 2 | /les/ | adj | nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém |
orchestral | 2 | /ɔ:´kestrəl/ | adj | (thuộc) dàn nhạc; dành cho dàn nhạc |
known | 2 | /nəυn/ | v | biết; hiểu biết |
widely | 2 | /´waidli/ | adv | nhiều, xa |
dull | 2 | /dʌl/ | adj | không tinh, mờ (mắt); không thính, nghễnh ngãng (tai) |
thick | 2 | /θik/ | adj | dày; đậm |
inspire | 2 | /ɪnˈspaɪr/ | v | truyền (cảm hứng, ý nghĩ…); truyền cảm hứng cho (ai), gây cảm hứng cho (ai) |
internal | 2 | /in’tə:nl/ | adj | ở trong, bên trong, nội bộ, nội địa |
strain | 2 | /strein/ | n | sự căng, sự căng thẳng; trạng thái căng, trạng thái căng thẳng |
accordingly | 2 | /ə’kɔ:diɳli/ | adv | phù hợp với điều đã được nhắc đến hoặc biết đến |
fingering | 2 | /´fiηgəriη/ | n | (âm nhạc) ngón bấm |
pattern | 2 | /’pætə(r)n/ | n | gương mẫu, mẫu mực |
note | 2 | /nout/ | n | lời ghi chú, lời chú giải |
apparently | 1 | /ə’pærəntli/ | adv | rõ ràng, hiển nhiên, không thể lầm lẫn |
consist | 1 | /kən’sist/ | v | ( + of) gồm có |
essence | 1 | /ˈɛsəns/ | n | bản chất, thực chất |
hollow | 1 | /’hɔlou/ | adj | trống rỗng, đói meo (bụng) |
varnish | 1 | /ˈvɑrnɪʃ/ | n | véc-ni (lớp phủ ngoài cứng trong và bóng áp lên bề mặt, nhất là của đồ gỗ hoặc đồ sắt) |
wooden | 1 | /´wudən/ | adj | làm bằng gỗ |
box | 1 | /bɔks/ | n | hộp, thùng, tráp, bao |
cover | 1 | /’kʌvə/ | n | vỏ, vỏ bọc, cái bọc ngoài; bìa sách; phong bì |
string | 1 | /strɪŋ/ | n | dây; sợi xe; dây bện |
stretch | 1 | /stretʃ/ | n | sự căng ra, sự duỗi ra; sự bị căng ra, sự bị duỗi ra |
tension | 1 | /’tenʃn/ | n | sự căng, tình trạng căng, độ căng; sự được căng, tình trạng được căng |
beauty | 1 | /’bju:ti/ | n | vẻ đẹp, sắc đẹp, nhan sắc |
design | 1 | /di´zain/ | n | đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án |
shape | 1 | /ʃeip/ | n | hình, hình dạng, hình thù |
decoration | 1 | /¸dekə´reiʃən/ | n | sự trang hoàng |
accident | 1 | /’æksidənt/ | n | sự rủi ro, tai nạn, tai biến |
proportion | 1 | /prə’pɔ:ʃn/ | n | sự cân xứng, sự cân đối |
determine | 1 | /di’tз:min/ | v | định, xác định, định rõ |
entirely | 1 | /in´taiəli/ | adv | toàn vẹn, trọn vẹn, hoàn toàn |
acoustical | 1 | /əˈkustɪk/ | n | âm thanh |
consideration | 1 | /kənsidə’reiʃn/ | n | sự cân nhắc, sự suy xét, sự nghiên cứu, sự suy nghĩ |
simplicity | 1 | /sɪmˈplɪs.ə.t̬i/ | n | sự dễ dàng; sự giản dị; sự thẳng thắn |
appearance | 1 | /ə’piərəns/ | n | sự xuất hiện, sự hiện ra sự ló ra |
deceptive | 1 | /di´septiv/ | adj | dối trá, lừa dối, lừa bịp, đánh lừa; dễ làm cho lầm lẫn |
part | 1 | /pa:t/ | n | phần, bộ phận, tập (sách) |
involve | 1 | /ɪnˈvɒlv/ | v | gồm, bao hàm |
construction | 1 | /kən’strʌkʃn/ | n | sự xây dựng |
tone | 1 | /toun/ | n | âm thanh (do một nhạc cụ phát ra) |
outstanding | 1 | /¸aut´stændiη/ | adj | nổi bật, đáng chú ý; nổi tiếng, vượt trội |
range | 1 | /reɪndʒ/ | n | phạm vi, lĩnh vực; trình độ |
expressiveness | 1 | /iks´presivnis/ | n | tính diễn cảm; sức diễn cảm |
make | 1 | /meik/ | v | làm, chế tạo |
ideal | 1 | /aɪˈdiəl, aɪˈdil/ | n | chỉ có trong ý nghĩ, chỉ có trong trí tưởng tượng, tưởng tượng |
solo | 1 | /´soulou/ | n | sự đơn ca, sự độc tấu |
important | 1 | /im’pɔ:tənt/ | adj | quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng |
however | 1 | /hau´evə/ | adv | tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy |
role | 1 | /roul/ | n | vai trò |
chamber | 1 | /ˈtʃeɪmbər/ | n | buồng, phòng; buồng ngủ |
combination | 1 | /,kɔmbi’neiʃn/ | n | sự kết hợp, sự phối hợp |
larger | 1 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
deeper-sounding | 1 | adj | nghe sâu hơn | |
member | 1 | /’membə/ | n | thành viên, hội viên |
nucleus | 1 | /´nju:kliəs/ | n | hạt nhân, tâm, trung tâm |
form | 1 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
symphony | 1 | /’simfəni/ | n | bản nhạc giao hưởng |
existence | 1 | /ig’zistəns/ | n | sự sống, sự tồn tại, sự hiện hữu |
importance | 1 | /im’pɔ:təns/ | n | sự quan trọng, tầm quan trọng |
right | 1 | /rait/ | n | điều tốt, điều phải, điều đứng đắn; điều thiện |
date | 1 | /deit/ | n | đề ngày tháng; ghi niên hiệu |
became | 1 | /bikeim/ | v | trở nên, trở thành |
opera | 1 | /’ɔpərə/ | n | nhạc kịch, ôpêra |
stature | 1 | /’stætʃə(r)/ | n | (nghĩa bóng) sự tiến triển; mức phát triển; tầm cỡ |
raise | 1 | /reiz/ | v | nâng lên, đỡ dậy; giơ lên, đưa lên, kéo lên; ngước lên, ngẩng lên |
further | 1 | /’fə:ðə/ | adj | xa hơn nữa, bên kia |
establish | 1 | /ɪˈstæblɪʃ/ | v | lập, thành lập, thiết lập, kiến lập |
court | 1 | /kɔːt ,kɔːrt/ | n | toà án; quan toà; phiên toà |
become | 1 | /bi´kʌm/ | v | trở nên, trở thành |
famous | 1 | /’feiməs/ | adj | nổi tiếng, nổi danh, trứ danh |
later | 1 | /leɪtə(r)/ | adj | chậm hơn |
history | 1 | /´histri/ | n | sử, sử học, lịch sử |
rather | 1 | /’rɑ:ðə/ | adv | thà… hơn, thích… hơn |
quiet | 1 | /’kwaiət/ | adj | Yên lặng, êm ả, không ồn ào, ầm ĩ (không có tiếng động) |
resulting | 1 | /ri’zʌlt/ | n | kết quả (của cái gì) |
fact | 1 | /fækt/ | n | việc, sự việc |
attach | 1 | /əˈtætʃ/ | v | gắn, dán, trói buộc |
body | 1 | /’bodi/ | n | thân thể, thể xác, thân hình |
loosely | 1 | /´lu:sli/ | adv | lỏng lẻo, lòng thòng |
exciting | 1 | /ik´saitiη/ | adj | kích thích, kích động |
technical | 1 | /’teknikl/ | adj | (thuộc) kỹ thuật |
composer-violinist | 1 | n | nhà soạn nhạc-violin | |
composition | 1 | /ˌkɒmpəˈzɪʃən/ | n | sự hợp thành, sự cấu thành |
demand | 1 | /dɪˈmɑ:nd/ | n | sự đòi hỏi, sự yêu cầu; nhu cầu |
fuller | 1 | /´fulə/ | n | khuôn tròn dưới |
clearer | 1 | /´kliərə/ | n | trong sạch |
brilliant | 1 | /´briljənt/ | adj | sáng chói, chói loà; rực rỡ |
using | 1 | /ju:z/ | n | ( + of something) sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
thinner | 1 | /’θinə/ | n | chất để pha loãng |
withstand | 1 | /wið´stænd/ | v | giữ vững, trụ lại, cưỡng lại, chịu đựng, chống lại |
extra | 1 | /’ekstrə/ | adj | thêm, phụ, ngoại |
performance | 1 | /pə’fɔ:məns/ | n | sự làm; sự thực hiện; sự thi hành (lệnh…); sự cử hành (lễ…) |
achieve | 1 | /ə’t∫i:v/ | v | đạt được, giành được (thành quả) |
term | 1 | /tɜ:m/ | n | thời hạn, kỳ hạn; nhiệm kỳ, kỳ |
facility | 1 | /fəˈsɪlɪti/ | n | ( số nhiều) điều kiện dễ dàng, điều kiện thuận lợi; phương tiện dễ dàng |
interpretation | 1 | /in,tə:pri’teiʃn/ | n | sự giải thích, sự làm sáng tỏ |
left-hand | 1 | n | tay trái | |
considerably | 1 | /kən’sidərəbly/ | adv | đáng kể, lớn lao, nhiều |
elaborate | 1 | /i’læbərit/ | adj | phức tạp |
new | 1 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Of all modern instruments, the violin is apparently one of the simplest. It consists in essence of a hollow, varnished wooden sound box, or resonator, and a long neck, covered with a fingerboard, along which four strings are stretched at high tension. The beauty of design, shape, and decoration is no accident: the proportions of the instrument are determined almost entirely by acoustical considerations. Its simplicity of appearance is deceptive. About 70 parts are involved in the construction of a violin, Its tone and its outstanding range of expressiveness make it an ideal solo instrument. No less important, however, is its role as an orchestral and chamber instrument. In combination with the larger and deeper-sounding members of the same family, the violins form the nucleus of the modern symphony orchestra.
The violin has been in existence since about 1550. Its importance as an instrument in its own right dates from the early 1600’s, when it first became standard in Italian opera orchestras. Its stature as an orchestral instrument was raised further when in 1626 Louis XIII of France established at his court the orchestra known as Les vinq-quatre violons du Roy (The King’s 24 Violins), which was to become widely famous later in the century.
In its early history, the violin had a dull and rather quiet tone resulting from the fact that the strings were thick and were attached to the body of the instrument very loosely. During the eighteenth and nineteenth century, exciting technical changes were inspired by such composer-violinists as Vivaldi and Tartini. Their instrumental compositions demanded a fuller, clearer, and more brilliant tone that was produced by using thinner strings and a far higher string tension. Small changes had to be made to the violin’s internal structure and to the fingerboard so that they could withstand the extra strain. Accordingly, ,a higher standard of performance was achieved, in terms of both facility and interpretation. Left-hand technique was considerably elaborated, and new fingering patterns on the fingerboard were developed for very high notes.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Trong tất cả các nhạc cụ hiện đại, đàn violin dường như là một trong những nhạc cụ đơn giản nhất. Nó bao gồm một hộp âm thanh nguyên bản hoặc bộ cộng hưởng bằng gỗ rỗng, đánh vecni, và một cần đàn dài, được bao phủ bởi một tấm gỗ, cùng với đó là bốn dây được kéo căng ở độ căng cao. Vẻ đẹp của thiết kế, hình dạng và trang trí không phải là ngẫu nhiên: tỷ lệ của dụng cụ được xác định gần như hoàn toàn bởi các cân nhắc về mặt âm học. Sự đơn giản về bề ngoài của nó dễ làm cho người ta nghĩ rằng nó quá bình thường. Khoảng 70 bộ phận liên quan đến việc xây dựng một cây đàn violin, âm điệu và phạm vi biểu cảm vượt trội của nó khiến nó trở thành một nhạc cụ độc tấu lý tưởng. Tuy nhiên , nó cũng không kém phần quan trọng bởi nó có vai trò như một nhạc cụ dành cho dàn nhạc và thính phòng. Kết hợp với những thành viên lớn hơn ( loại nhạc cụ lớn khác) và có âm vực sâu hơn trong cùng một gia đình, những cây vĩ cầm tạo thành hạt nhân – điểm nhấn quan trọng – của dàn nhạc giao hưởng hiện đại.
Cây vĩ cầm đã tồn tại từ khoảng năm 1550. Có 1 điều thể hiện tầm quan trọng của nó đó là nó là một loại nhạc cụ theo đúng nghĩa mà nói thì nó ra đời từ đầu những năm 1600, khi nó lần đầu tiên trở thành tiêu chuẩn (phần không thể thiếu) trong các dàn nhạc opera Ý. Đẳng cấp của nó được thể hiện bởi nhờ nó mà dàn nhạc đã được nâng tầm hơn nữa vào năm 1626 Louis XIII của Pháp đã thành lập tại triều đình của mình dàn nhạc được gọi là Les vinq-quatre violons du Roy (24 cây đàn Violins của nhà vua), dàn nhạc này đã trở nên nổi tiếng rộng rãi vào cuối thế kỷ này.
Trong lịch sử ban đầu của nó, vĩ cầm có âm sắc buồn tẻ và khá trầm lắng do dây đàn dày và được gắn vào thân đàn rất lỏng lẻo. Trong suốt thế kỷ mười tám và mười chín, những thay đổi thú vị về mặt kỹ thuật đã truyền cảm hứng cho các nhà soạn nhạc-nghệ sĩ vĩ cầm như Vivaldi và Tartini. Người sáng tác nhạc yêu cầu (những thay đổi kỹ thuật của cây đàn) để có một giai điệu đầy đủ hơn, rõ ràng hơn và rực rỡ hơn được tạo ra bằng cách sử dụng dây và độ căng dây cao hơn nhiều. Những thay đổi nhỏ đã phải được thực hiện đối với cấu trúc bên trong của violon và bàn ngón tay ( tức là tay lúc kéo đàn) để chúng có thể chịu được lực căng thêm. Do đó, đã đạt được một tiêu chuẩn cao hơn về hiệu suất, cả về cơ sở vật chất và cách diễn giải. Kỹ thuật tay trái được trau chuốt đáng kể và cách đánh ngón mới các mẫu trên bàn phím được phát triển cho các nốt rất cao.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.