Bài giảng 5: Tọa độ barycentric (tọa độ tỉ cự)
(Nếu công thức chưa load được hoặc mờ, các bạn ấn refresh để công thức hiện và rõ nét hơn nhé!)
Định nghĩa tọa độ barycentric phụ thuộc vào phiên bản afin của Định lý Biểu diễn Duy nhất.
ĐỊNH LÝ 6
Cholà một tập hợp affinely độc lập trong
. Khi đó, mỗi điểm
trong aff
có một biểu diễn duy nhất dưới dạng tổ hợp afin của
. Tức là, với mỗi
, tồn tại một bộ hệ số duy nhất
sao cho
(7)
ĐỊNH NGHĨA
Cholà một tập affinely độc lập. Khi đó, với mỗi điểm
trong aff
, các hệ số
trong biểu diễn duy nhất (7) của
được gọi là các tọa độ barycentric (hoặc đôi khi gọi là afin) của
.
Lưu ý rằng (7) tương đương với phương trình duy nhất:
(8)
liên quan đến dạng thuần nhất của các điểm. Khử Gauss ma trận mở rộng cho (8) sẽ cho ra các tọa độ barycentric của
.
Ví dụ 4: Gọi và
. Tìm tọa độ barycentric của
xác định bởi tập affinely độc lập
.
Giải: Khử Gauss ma trận mở rộng của các điểm ở dạng thuần nhất, đưa hàng cuối cùng (các số 1) lên đầu để đơn giản hóa phép tính:
Tọa độ barycentric là và
, vậy
.
Tọa độ barycentric có cả ý nghĩa vật lý và hình học. Chúng được định nghĩa lần đầu tiên bởi A. F. Moebius vào năm 1827 cho một điểm nằm bên trong một vùng tam giác với các đỉnh là
và
. Ông viết rằng tọa độ barycentric của
là ba số không âm
và
sao cho
là tâm khối lượng của một hệ thống bao gồm tam giác (không có khối lượng) và các khối lượng
và
đặt tại các đỉnh tương ứng. Các khối lượng này được xác định một cách duy nhất bằng cách yêu cầu tổng của chúng bằng 1. Cách nhìn này vẫn còn hữu ích trong vật lý ngày nay.
Hình 4 đưa ra một cách hiểu hình học cho tọa độ barycentric trong ví dụ 4, minh họa tam giác và ba tam giác nhỏ
, và
. Diện tích của các tam giác nhỏ này tỷ lệ với tọa độ barycentric của điểm
. Thực tế,



Khi một điểm không nằm bên trong tam giác (hoặc tứ diện), một số tọa độ barycentric của nó sẽ âm. Trường hợp của tam giác được minh họa trong hình 5, với các đỉnh , và các giá trị tọa độ
như đã nêu ở trên. Ví dụ, các điểm nằm trên đường thẳng đi qua
và
có
vì chúng là các tổ hợp afin chỉ của
và
. Đường thẳng song song đi qua
xác định các điểm có
.


- 1 - Bài giảng 1: Các khối đa diện platon
- 2 - Bài giảng 2: Tổ hợp afin
- 3 - Bài giảng 3: Tổ hợp afin (tiếp theo)
- 4 - Bài giảng 4: Phụ thuộc afin
- 5 - Bài giảng 5: Tọa độ barycentric (tọa độ tỉ cự)
- 6 - Bài giảng 6: Tọa độ Barycentric trong Đồ họa Máy tính
- 7 - Bài giảng 7: Tổ Hợp Lồi
- 8 - Bài giảng 8: Siêu phẳng (Hyperplanes)
- 9 - Bài giảng 9: Siêu phẳng (tiếp theo)
- 10 - Bài giảng 10: Đa diện (Polytopes)
- 11 - Bài giảng 11: Hình đơn (Simplex)
- 12 - Bài giảng 12: Siêu lập phương (Hypercube)
- 13 - Bài giảng 13: Đường cong Bézier