khóa học overleaf latex cho người bắt đầu

Hướng dẫn Overleaf

Tạo một tài liệu trong Overleaf
Tải lên một project
Sao chép một dự án
Tạo một project từ một mẫu có sẵn
Sử dụng menu dự án Overleaf
Thêm hình ảnh trong Overleaf
Xuất file từ Overleaf
Làm việc ngoại tuyến trong Overleaf
Sử dụng Track Changes trong Overleaf
Sử dụng tài liệu tham khảo trong Overleaf
Chia sẻ project của bạn với người khác
Sử dụng tính năng Lịch sử
Gỡ lỗi lỗi thời gian chờ biên dịch
Hướng dẫn về các tính năng cao cấp của Overleaf

Cơ bản về LaTeX

Tạo file LaTeX đầu tiên
Chọn trình biên dịch LaTeX
Đoạn văn và dòng mới
In đậm, in nghiêng và gạch chân
Danh sách

Toán học trong latex

Biểu thức toán học
Chỉ số dưới và chỉ số trên
Dấu ngoặc vuông và dấu ngoặc tròn
Ma trận
Phân số và Nhị thức
Căn chỉnh các công thức
Các toán tử
Khoảng cách trong toán học
Tích phân, tổng và giới hạn
Hiển thị kiểu trong toán học
Danh sách các chữ cái Hy Lạp và ký hiệu toán học
Phông chữ toán học
Sử dụng Bảng ký hiệu trong Overleaf

hình ảnh và bảng biểu

Bảng biểu và hình ảnh
Chèn hình ảnh
Chèn Bảng
Chỉnh vị trí hình ảnh và bảng
Danh sách các bảng và hình
Vẽ Diagram trực tiếp trong LaTeX
Gói TikZ

Tài liệu tham khảo và trích dẫn

Quản lý thư mục với bibtex
Quản lý thư mục với natbib
Quản lý thư mục với biblatex
Thư mục Bibtex
Thư mục Natbib
Trích dẫn Natbib
Thư mục Biblatex
Trích dẫn Biblatex

Cấu trúc tài liệu

Các phần và chương
Mục lục
Tham chiếu chéo các phần, phương trình và số thực
Chỉ số
Thuật ngữ
Danh pháp
Quản lý trong một dự án lớn
Các project LaTeX nhiều tệp
Siêu liên kết

Định dạng trong latex

Độ dài trong LaTeX
Tiêu đề và chân trang
Đánh số trang
Định dạng đoạn văn
Ngắt dòng và khoảng trắng
Căn chỉnh văn bản
Kích thước trang và lề
Tài liệu một mặt và hai mặt
Nhiều cột
Bộ đếm
Mã danh sách
Làm nổi bật mã với minted
Sử dụng màu sắc trong LaTeX
Chú thích
Ghi chú bên lề

Phông chữ

Kích thước phông chữ, họ phông chữ và kiểu chữ
Kiểu chữ
Hỗ trợ phông chữ hiện đại với LaTeX

Bài thuyết trình

Máy chiếu
Powerdot
Áp phích

Lệnh trong latex

Lệnh
Môi trường

Lĩnh vực cụ thể

Định lý và chứng minh
Công thức hóa học
Biểu đồ Feynman
Biểu đồ quỹ đạo phân tử
Ký hiệu cờ vua
Mẫu đan
Gói CircuiTikz
Gói Pgfplots
Bài kiểm tra sắp chữ trong LaTeX
Đan
Ma trận giá trị thuộc tính

Tập tin class

Hiểu về các gói và tệp lớp
Danh sách các gói và tệp lớp
Viết gói của riêng bạn
Viết lớp học của riêng bạn

TeX/LaTeX nâng cao

Các bài viết chuyên sâu về TeX/LaTeX

NỘI DUNG HỌC OVERLEAF LATEX

Giới thiệu

Dấu ngoặc tròn và dấu ngoặc vuông rất phổ biến trong các công thức toán học. Bạn có thể dễ dàng kiểm soát kích thước và kiểu dáng của dấu ngoặc trong LaTeX; bài viết này sẽ giải thích cách thực hiện.

Dưới đây là bảng liệt kê một số dấu ngoặc và dấu ngoặc đơn thường dùng trong LaTeX:

Kiểu

Đánh dấu L a T e X

Hiển thị

Dấu ngoặc đơn;

dấu ngoặc tròn

(x+y)

(x+y)

Dấu ngoặc vuông;

dấu ngoặc vuông

[x+y] [x+y]

Dấu ngoặc nhọn;

dấu ngoặc nhọn

{ x+y }

 

{ x+y }

 

Dấu ngoặc nhọn

langle x+y rangle

 

Ống; thanh dọc

|x+y|

| x+y |

Ống đôi

|x+y|

|| x+y ||

Một số ví dụ

Kích thước của dấu ngoặc và dấu ngoặc đơn có thể được thiết lập thủ công hoặc chúng có thể được thay đổi kích thước động trong tài liệu của bạn, như được thể hiện trong ví dụ tiếp theo:

F = G left( frac{m_1 m_2}{r^2} right)

]

Ví dụ trên tạo ra kết quả sau:

F=G(m1m2r2)

Lưu ý rằng để chèn dấu ngoặc đơn hoặc dấu ngoặc vuông, các lệnh left và right được sử dụng. Ngay cả khi bạn chỉ sử dụng một dấu ngoặc, cả hai lệnh đều bắt buộc. left và right có thể điều chỉnh kích thước động, như được minh họa trong ví dụ tiếp theo:

 left[  frac{ N } { left( frac{L}{p} right)  – (m+n) }  right]

]

Ví dụ trên tạo ra kết quả sau:

[N(Lp)(m+n)]

Khi viết các phương trình nhiều dòng với các môi trường align, align* hoặc aligned, các lệnh left và right phải được cân bằng trên mỗi dòng và ở cùng phía của ký hiệu &. Do đó, đoạn mã sau đây sẽ bị lỗi:

begin{align*}

y  = 1 + & left(  frac{1}{x} + frac{1}{x^2} + frac{1}{x^3} + ldots 

  & quad  + frac{1}{x^{n-1}} + frac{1}{x^n} right)

end{align*}

Giải pháp là sử dụng dấu ngoặc “vô hình” để cân bằng, tức là thêm right. vào cuối dòng đầu tiên và left. vào đầu dòng thứ hai sau ký hiệu &:

begin{align*}

y  = 1 + & left(  frac{1}{x} + frac{1}{x^2} + frac{1}{x^3} + ldots right.

  &left. quad + frac{1}{x^{n-1}} + frac{1}{x^n} right)

end{align*}

Ví dụ trên tạo ra kết quả sau:

Khóa học Latext cho người bắt đầu

Điều khiển kiểu và kích thước

Kích thước của dấu ngoặc có thể được điều khiển rõ ràng, như được thể hiện trong đoạn mã LaTeX sau:

[

 Biggl langle 3x+7 biggr rangle

]

Ví dụ trên tạo ra kết quả sau:

3x+7

Các lệnh Biggl và biggr thiết lập kích thước của các dấu phân cách `<` và `>` tương ứng, với `l` hoặc `r` biểu thị đó là dấu ngoặc trái hay phải. Để có danh sách đầy đủ các dấu ngoặc và kích thước, hãy tham khảo hướng dẫn tham khảo.

Hướng dẫn tham khảo

Đánh dấu L a T e X

Hiển thị

bigl( Bigl( biggl( Biggl(

((((

bigr] Bigr] biggr] Biggr]

]]]]

bigl{ Bigl{ biggl{ Biggl{

 

bigl langle Bigl langle biggl langle Biggl langle

 

bigr rangle Bigr rangle biggr rangle Biggr rangle

 

big| Big| bigg| Bigg|

 

big| Big| bigg| Bigg|

 

bigl lceil Bigl lceil biggl lceil Biggl lceil

 

bigr rceil Bigr rceil biggr rceil Biggr rceil

 

bigl lfloor Bigl lfloor biggl lfloor Biggl lfloor

 

bigr rfloor Bigr rfloor biggr rfloor Biggr rfloor

 

Chào bạn đọc! Đây là khóa học Latext Overleaf. Mục đích chỉ là chia khóa học bằng tiếng việt cho bạn nào ngại đọc bằng Tiếng anh. Khóa này được dịch nguyên bản từ tài liệu của overleaf. 

(Để học Latex, các bạn click vào mục menu bên tay trái)