Bài giảng 12: Phân rã ma trận
(Nếu công thức chưa load được hoặc mờ, các bạn ấn refresh để công thức hiện và rõ nét hơn nhé! )
Phân rã một ma trận là một phương trình biểu diễn
dưới dạng tích của hai hoặc nhiều ma trận. Trong khi phép nhân ma trận là một quá trình tổng hợp dữ liệu (kết hợp tác động của hai hoặc nhiều phép biến đổi tuyến tính thành một ma trận duy nhất), thì phân rã ma trận lại là một quá trình phân tích dữ liệu.
Trong ngôn ngữ khoa học máy tính, biểu diễn dưới dạng tích của các ma trận tương đương với việc tiền xử lý dữ liệu trong
, sắp xếp dữ liệu đó thành hai hoặc nhiều phần có cấu trúc hữu ích hơn theo một cách nào đó, có thể giúp tính toán dễ dàng hơn.
Phân rã ma trận và sau này là phân rã các phép biến đổi tuyến tính sẽ xuất hiện tại nhiều điểm quan trọng trong cuốn sách này. Phần này tập trung vào một phương pháp phân rã đóng vai trò cốt lõi trong nhiều chương trình máy tính quan trọng, được ứng dụng rộng rãi, chẳng hạn như bài toán dòng khí được đề cập trong phần mở đầu chương.
Phân rã LU
Phân rã LU, được mô tả dưới đây, xuất phát từ một bài toán phổ biến trong công nghiệp và kinh doanh: giải một dãy phương trình có cùng ma trận hệ số:
(1)
Khi khả nghịch, ta có thể tính
rồi nhân với
để tìm nghiệm. Tuy nhiên, một cách hiệu quả hơn là giải phương trình đầu tiên trong dãy trên bằng phương pháp khử Gauss và đồng thời thu được phân rã LU của
. Sau đó, các phương trình còn lại có thể được giải nhanh chóng bằng phân rã LU.
Trước tiên, giả sử là một ma trận
có thể khử về dạng bậc thang mà không cần hoán đổi hàng. Khi đó,
có thể được viết dưới dạng
, trong đó
là ma trận tam giác dưới
có đường chéo chính toàn số 1, còn
là một ma trận
ở dạng bậc thang của
. Một phân rã như vậy được gọi là phân rã LU của
. Ma trận
là khả nghịch và được gọi là ma trận tam giác dưới đơn vị.

Trước khi tìm hiểu cách xây dựng và
, ta nên xem xét lý do tại sao chúng quan trọng. Khi
, phương trình
có thể được viết lại thành
. Gọi
, ta có thể tìm
bằng cách giải lần lượt hai phương trình:
(2)
- Giải
để tìm
.
- Giải
để tìm
.
Xem hình 2. Mỗi phương trình trên đều dễ giải vì và
là ma trận tam giác.


Ví dụ 1: Có thể xác minh rằng
Sử dụng phân rã này để giải , với
.
Giải: Giải chỉ cần 6 phép nhân và 6 phép cộng, vì các phép toán chỉ diễn ra trong một cột nhất định. (Các số 0 dưới mỗi phần tử trục chính của
được tạo ra tự động do cách chọn phép biến đổi hàng.)
Sau đó, giải cần: 4 phép chia, 6 phép nhân, 6 phép cộng
Chẳng hạn, để tạo số 0 trong cột thứ tư của , ta cần 1 phép chia và 3 cặp phép nhân – cộng để trừ bội số của hàng 4 khỏi các hàng trên.
Tổng cộng, việc tìm đòi hỏi 28 phép toán số thực (flops), chưa tính đến chi phí tìm
và
. Trong khi đó, nếu thực hiện khử Gauss trực tiếp trên hệ mở rộng
để đưa về dạng
, ta cần đến 62 phép toán.
Hiệu suất tính toán của phân rã LU phụ thuộc vào việc có sẵn và
. Thuật toán tiếp theo cho thấy rằng việc khử hàng của
thành dạng bậc thang
thực chất chính là quá trình tạo phân rã LU, vì nó đồng thời sinh ra
mà không cần làm thêm nhiều bước tính toán. Sau lần khử hàng đầu tiên,
và
đã sẵn sàng để giải quyết các phương trình bổ sung có cùng ma trận hệ số
.
- 1 - Bài giảng 1: Đại số Ma trận
- 2 - Bài giảng 2: Các phép toán ma trận
- 3 - Bài giảng 3: Phép nhân ma trận
- 4 - Bài giảng 4: Các Tính Chất của Phép Nhân Ma Trận
- 5 - Bài giảng 5: Chuyển vị của ma trận
- 6 - Bài giảng 6: Nghịch Đảo Của Ma Trận
- 7 - Bài giảng 7: Ma trận sơ cấp
- 8 - Bài giảng 8: Thuật toán tìm nghịch đảo của ma trận
- 9 - Bài giảng 9: Các đặc trưng của ma trận khả nghịch
- 10 - Bài giảng 10: Ma trận Khối
- 11 - Bài giảng 11: Nghịch đảo của Ma trận Khối
- 12 - Bài giảng 12: Phân rã ma trận
- 13 - Bài giảng 13: Thuật toán Phân rã LU
- 14 - Bài giảng 14: Phân rã Ma Trận trong Kỹ Thuật Điện
- 15 - Bài giảng 15: Mô hình cân đối liên ngành của Leontief
- 16 - Bài giảng 16: Mô hình cân đối liên ngành của Leontief (tiếp theo)
- 17 - Bài giảng 17: Ứng Dụng ma trận trong Đồ Họa Máy Tính
- 18 - Bài giảng 18: Biến Đổi Kết Hợp
- 19 - Bài giảng 19: Phép Chiếu Phối Cảnh
- 20 - Bài giảng 20: Các Không Gian Con của
- 21 - Bài giảng 21: Không gian cột và không gian null của ma trận
- 22 - Bài giảng 22: Cơ sở của một không gian con
- 23 - Bài giảng 23: Số chiều và Hạng
- 24 - Bài giảng 24: Số Chiều của Một Không Gian Con