Bài giảng 21: Không gian cột và không gian null của ma trận
Định nghĩa
Không gian cột của ma trậnlà tập hợp Col A gồm tất cả các tổ hợp tuyến tính của các cột của
.
Nếu với các cột thuộc
, thì
chính là không gian sinh Span
. Ví dụ 4 cho thấy rằng không gian cột của một ma trận
là một không gian con của
. Lưu ý rằng
bằng
chỉ khi các cột của
sinh ra toàn bộ
. Ngược lại,
chỉ là một phần của
.
Ví dụ 4: Cho ma trận và vector
. Xác định xem
có thuộc không gian cột của
hay không.
Giải: Vector là một tổ hợp tuyến tính của các cột của
nếu và chỉ nếu
có thể được viết dưới dạng
cho một số
, tức là khi hệ phương trình
có nghiệm. Khi thực hiện phép khử Gauss trên ma trận mở rộng
,
ta kết luận rằng phương trình có nghiệm, do đó
thuộc
.
Lời giải của ví dụ 4 cho thấy rằng khi một hệ phương trình tuyến tính được viết dưới dạng , không gian cột của
chính là tập hợp tất cả các vector
mà hệ có nghiệm.
Định nghĩa
Không gian null của ma trậnlà tập hợp
gồm tất cả các nghiệm của phương trình thuần nhất
.
Khi có
cột, các nghiệm của phương trình
thuộc
, và không gian null của
là một tập con của
. Thực tế,
có các tính chất của một không gian con của
.
Định lý 12
Không gian null của một ma trậnkích thước
là một không gian con của
. Tương đương, tập hợp tất cả các nghiệm của hệ phương trình thuần nhất
, bao gồm
phương trình tuyến tính thuần nhất với
ẩn, là một không gian con của
.
Chứng minh
Véc-tơ không là một phần tử của (vì
). Để chứng minh rằng
thỏa mãn hai tính chất còn lại của một không gian con, lấy bất kỳ
và
trong
. Nghĩa là giả sử rằng
và
. Sau đó, theo tính chất của phép nhân ma trận, ta có:
Do đó, cũng là một nghiệm của
, nghĩa là
. Tương tự, với mọi số vô hướng
, ta có:
, điều này cũng cho thấy rằng
.
Để kiểm tra xem một véc-tơ có thuộc
hay không, chỉ cần tính
và kiểm tra xem kết quả có phải là véc-tơ không hay không. Vì
được mô tả bởi một điều kiện mà ta phải kiểm tra với từng véc-tơ, nên ta nói rằng không gian null được định nghĩa một cách tường minh. Ngược lại, không gian cột
được định nghĩa một cách rõ ràng, vì các véc-tơ trong
có thể được xây dựng từ các cột của
bằng cách kết hợp tuyến tính.
Để xây dựng một mô tả rõ ràng của , ta giải phương trình
và viết nghiệm dưới dạng tham số véc-tơ.
- 1 - Bài giảng 1: Đại số Ma trận
- 2 - Bài giảng 2: Các phép toán ma trận
- 3 - Bài giảng 3: Phép nhân ma trận
- 4 - Bài giảng 4: Các Tính Chất của Phép Nhân Ma Trận
- 5 - Bài giảng 5: Chuyển vị của ma trận
- 6 - Bài giảng 6: Nghịch Đảo Của Ma Trận
- 7 - Bài giảng 7: Ma trận sơ cấp
- 8 - Bài giảng 8: Thuật toán tìm nghịch đảo của ma trận
- 9 - Bài giảng 9: Các đặc trưng của ma trận khả nghịch
- 10 - Bài giảng 10: Ma trận Khối
- 11 - Bài giảng 11: Nghịch đảo của Ma trận Khối
- 12 - Bài giảng 12: Phân rã ma trận
- 13 - Bài giảng 13: Thuật toán Phân rã LU
- 14 - Bài giảng 14: Phân rã Ma Trận trong Kỹ Thuật Điện
- 15 - Bài giảng 15: Mô hình cân đối liên ngành của Leontief
- 16 - Bài giảng 16: Mô hình cân đối liên ngành của Leontief (tiếp theo)
- 17 - Bài giảng 17: Ứng Dụng ma trận trong Đồ Họa Máy Tính
- 18 - Bài giảng 18: Biến Đổi Kết Hợp
- 19 - Bài giảng 19: Phép Chiếu Phối Cảnh
- 20 - Bài giảng 20: Các Không Gian Con của
- 21 - Bài giảng 21: Không gian cột và không gian null của ma trận
- 22 - Bài giảng 22: Cơ sở của một không gian con
- 23 - Bài giảng 23: Số chiều và Hạng
- 24 - Bài giảng 24: Số Chiều của Một Không Gian Con