Bài giảng 17: Thay Đổi Cơ Sở
(Nếu công thức chưa load được hoặc mờ, các bạn ấn refresh để công thức hiện và rõ nét hơn nhé!)
Khi một cơ sở
được chọn cho một không gian vectơ VV có số chiều nn, ánh xạ tọa độ tương ứng lên Rn\mathbb{R}^n cung cấp một hệ tọa độ cho
. Mỗi vectơ
được xác định duy nhất bởi vectơ tọa độ của nó trong cơ sở
, ký hiệu là
.
Trong một số ứng dụng, một bài toán ban đầu được mô tả theo một cơ sở
, nhưng việc giải bài toán sẽ trở nên thuận lợi hơn khi chuyển sang một cơ sở mới
. Khi đó, mỗi vectơ sẽ có một vectơ tọa độ mới trong cơ sở
. Trong phần này, chúng ta sẽ nghiên cứu mối quan hệ giữa
và
đối với mỗi
.
Để trực quan hóa vấn đề, hãy xem xét hai hệ tọa độ trong Hình 1.
- Trong Hình 1(a), vectơ
được biểu diễn theo cơ sở
như sau: 
- Trong Hình 1(b), cùng một vectơ
lại được biểu diễn theo cơ sở
như sau:
.
Tức là
và ![]()
Vấn đề của chúng ta là tìm mối liên hệ giữa hai vectơ tọa độ này. Ví dụ 1 sẽ chỉ ra cách thực hiện điều này, với điều kiện chúng ta biết cách biểu diễn
và
theo
và
.

Ví dụ 1: Xét hai cơ sở
và
của không gian vectơ
, trong đó:
(1) ![]()
Giả sử rằng:
(2) ![]()
Nói cách khác, tọa độ của
trong cơ sở
là:
. Hãy tìm
.
Giải: Áp dụng ánh xạ tọa độ xác định bởi
cho
trong (2). Vì ánh xạ này là một phép biến đổi tuyến tính, ta có:
![]()
Ta có thể viết phương trình này dưới dạng ma trận bằng cách đặt các vectơ trong tổ hợp tuyến tính làm cột của một ma trận:
(3) ![]()
Công thức này cho [\mathbf{x}]_{C} khi chúng ta biết các cột của ma trận. Từ (1),
![]()
Do đó, (3) cung cấp lời giải:
![]()
Tọa độ của
trong cơ sở
đúng với kết quả đã được minh họa trong hình 1.
Lập luận được sử dụng để suy ra công thức (3) có thể được tổng quát hóa để đưa ra kết quả sau.
Định lý 15
Chovà
là các cơ sở của không gian vectơ
. Khi đó, tồn tại duy nhất một ma trận
ký hiệu là
sao cho:
(4) ![]()
Các cột của CPBC_P^B chính là các vectơ tọa độ theo cơ sở
của các vectơ trong cơ sở
, tức là:
(5) ![]()
Ma trận
trong Định lý 15 được gọi là ma trận chuyển đổi tọa độ từ cơ sở
sang cơ sở
. Nhân với
sẽ chuyển tọa độ theo
sang tọa độ theo
. Hình 2 minh họa phương trình chuyển đổi tọa độ (4).


Các cột của
là độc lập tuyến tính vì chúng là các vectơ tọa độ của tập hợp độc lập tuyến tính
. Vì
là một ma trận vuông, theo Định lý Ma trận Khả nghịch, nó phải khả nghịch.
Nhân cả hai vế của phương trình (4) với
từ bên trái ta được:
![]()
Do đó,
là ma trận chuyển đổi tọa độ từ cơ sở
sang cơ sở
, tức là:
(6) ![]()
- 1 - Bài giảng 1: Không gian vector
- 2 - Bài giảng 2: Không gian con
- 3 - Baì giảng 3: Không Gian Null
- 4 - Bài giảng 4: Không Gian Cột của Một Ma Trận
- 5 - Bài giảng 5: Không gian hàng
- 6 - Bài giảng 6: Hạt nhân và Phạm vi của một Biến đổi Tuyến tính
- 7 - Bài giảng 7: Tập Hợp Độc Lập Tuyến Tính
- 8 - Bài giảng 8: Định lý về Tập Sinh của Không Gian Vectơ
- 9 - Bài giảng 9: Cơ sở cho Nul A, Col A và Row A
- 10 - Bài giảng 10: Hệ Tọa Độ
- 11 - Bài giảng 11: Diễn Giải Đồ Họa của Tọa Độ
- 12 - Bài giảng 12: Tọa độ trong Rⁿ
- 13 - Bài giảng 13: Ánh xạ tọa độ
- 14 - Bài giảng 14: Số chiều của một không gian vector
- 15 - Bài giảng 15: Các không gian con của một không gian hữu hạn chiều
- 16 - Bài giảng 16: Hạng và Định lý Ma trận Khả nghịch
- 17 - Bài giảng 17: Thay Đổi Cơ Sở
- 18 - Bài giảng 18: Chuyển đổi hệ cơ sở trong

- 19 - Bài giảng 19: Xử lý Tín hiệu Số
- 20 - Bài giảng 20: Biến đổi tuyến tính bất biến theo thời gian
- 21 - Bài giảng 21: Xử lý tín hiệu số (tiếp theo)
- 22 - Bài giảng 22: Tính độc lập tuyến tính trong không gian S của các tín hiệu
- 23 - Bài giảng 23: Phương trình sai phân tuyến tính
- 24 - Bài giảng 24: Tập Nghiệm Của Phương Trình Sai Phân Tuyến Tính
- 25 - Bài giảng 25: Phương trình phi đồng nhất
