Bài giảng 24: Tập Nghiệm Của Phương Trình Sai Phân Tuyến Tính
(Nếu công thức chưa load được hoặc mờ, các bạn ấn refresh để công thức hiện và rõ nét hơn)
Cho các hệ số , nhớ rằng phép biến đổi LTI
được cho bởi
biến đổi một tín hiệu thành tín hiệu
được xác định bởi
Điều này có nghĩa là tập nghiệm của phương trình thuần nhất
chính là hạt nhân (kernel) của và mô tả các tín hiệu bị lọc ra hoặc được biến đổi thành tín hiệu không. Vì hạt nhân của bất kỳ ánh xạ tuyến tính nào có miền là
luôn là một không gian con của
, nên tập nghiệm của một phương trình thuần nhất cũng là một không gian con. Do đó, bất kỳ tổ hợp tuyến tính nào của các nghiệm cũng là một nghiệm.
Định lý tiếp theo, dù đơn giản nhưng mang tính nền tảng, sẽ cung cấp thêm thông tin về tập nghiệm của phương trình sai phân.
Định lý 19
Nếuvà nếu
được cho trước, thì phương trình
(7)
có nghiệm duy nhất khi các giá trị ban đầuđược xác định.
Chứng minh: Nếu được cho, ta có thể sử dụng công thức truy hồi để xác định các giá trị tiếp theo. Cụ thể, ta xác định
Với các giá trị đã biết, ta tiếp tục xác định
bằng cách áp dụng cùng công thức. Tổng quát, sử dụng quan hệ truy hồi:
(8)
Để xác định với
, ta sử dụng:
(9)
Quy trình này tạo ra một tín hiệu thỏa mãn phương trình sai phân (7). Ngược lại, bất kỳ tín hiệu nào thỏa mãn phương trình (7) với mọi chắc chắn thỏa mãn (8) và (9), do đó nghiệm của phương trình (7) là duy nhất.
Định lý 20 Tập hợpgồm tất cả các nghiệm của phương trình sai phân tuyến tính thuần nhất cấp
:
(10)
là một không gian vector có số chiều bằng.
Chứng minh: Như đã đề cập trước đó, là một tập con của
và là hạt nhân (kernel) của một phép biến đổi tuyến tính, do đó
là một không gian con của
.
Với mỗi dãy trong
, ta định nghĩa ánh xạ
từ
vào không gian
như sau:
Dễ thấy rằng là một phép biến đổi tuyến tính.
Theo Định lý 19, với mỗi vector , tồn tại duy nhất một dãy
sao cho
khớp với vector đã cho. Điều này có nghĩa là
là một đẳng cấu giữa
và
.
Do đó, số chiều của bằng số chiều của
, tức là:
Ví dụ 4: Tìm một cơ sở cho tập nghiệm của phương trình sai phân
Giải: Nhờ kiến thức từ đại số tuyến tính, ta biết rằng các dãy và
là các nghiệm độc lập tuyến tính của phương trình trên.
Thông thường, việc kiểm tra trực tiếp xem một tập hợp tín hiệu có sinh ra không gian nghiệm hay không có thể rất khó. Nhưng ở đây, ta có thể xác định dễ dàng nhờ hai định lý quan trọng:
- Định lý 20 cho thấy không gian nghiệm của phương trình này có số chiều đúng bằng 3.
- Định lý cơ sở cho biết rằng một tập hợp gồm
vectơ độc lập tuyến tính trong một không gian
-chiều sẽ tự động tạo thành một cơ sở.
Vì vậy, tập hợp và
chính là một cơ sở cho không gian nghiệm.
Một cách tiêu chuẩn để biểu diễn nghiệm tổng quát của phương trình sai phân là xác định một tập hợp cơ bản các nghiệm. Nếu ta tìm được tín hiệu độc lập tuyến tính thỏa mãn phương trình, chúng sẽ tự động tạo thành một cơ sở cho không gian nghiệm có số chiều
, như đã minh họa trong ví dụ 4.
- 1 - Bài giảng 1: Không gian vector
- 2 - Bài giảng 2: Không gian con
- 3 - Baì giảng 3: Không Gian Null
- 4 - Bài giảng 4: Không Gian Cột của Một Ma Trận
- 5 - Bài giảng 5: Không gian hàng
- 6 - Bài giảng 6: Hạt nhân và Phạm vi của một Biến đổi Tuyến tính
- 7 - Bài giảng 7: Tập Hợp Độc Lập Tuyến Tính
- 8 - Bài giảng 8: Định lý về Tập Sinh của Không Gian Vectơ
- 9 - Bài giảng 9: Cơ sở cho Nul A, Col A và Row A
- 10 - Bài giảng 10: Hệ Tọa Độ
- 11 - Bài giảng 11: Diễn Giải Đồ Họa của Tọa Độ
- 12 - Bài giảng 12: Tọa độ trong Rⁿ
- 13 - Bài giảng 13: Ánh xạ tọa độ
- 14 - Bài giảng 14: Số chiều của một không gian vector
- 15 - Bài giảng 15: Các không gian con của một không gian hữu hạn chiều
- 16 - Bài giảng 16: Hạng và Định lý Ma trận Khả nghịch
- 17 - Bài giảng 17: Thay Đổi Cơ Sở
- 18 - Bài giảng 18: Chuyển đổi hệ cơ sở trong
- 19 - Bài giảng 19: Xử lý Tín hiệu Số
- 20 - Bài giảng 20: Biến đổi tuyến tính bất biến theo thời gian
- 21 - Bài giảng 21: Xử lý tín hiệu số (tiếp theo)
- 22 - Bài giảng 22: Tính độc lập tuyến tính trong không gian S của các tín hiệu
- 23 - Bài giảng 23: Phương trình sai phân tuyến tính
- 24 - Bài giảng 24: Tập Nghiệm Của Phương Trình Sai Phân Tuyến Tính
- 25 - Bài giảng 25: Phương trình phi đồng nhất