Bài giảng 25: Phương trình phi đồng nhất
(Nếu công thức chưa load được hoặc mờ, các bạn ấn refresh để công thức hiện và rõ nét hơn nhé!)
Nghiệm tổng quát của phương trình sai phân phi đồng nhất
(11)
có thể được viết dưới dạng một nghiệm riêng của phương trình (11) cộng với một tổ hợp tuyến tính tùy ý của một tập hợp nghiệm cơ bản của phương trình đồng nhất tương ứng (10).
Thực tế này tương tự với kết quả ta đã biết từ phần trước, trong đó tập nghiệm của và
là các không gian song song. Cả hai kết quả đều có cùng một giải thích: ánh xạ
là một ánh xạ tuyến tính, và ánh xạ biến đổi tín hiệu
thành tín hiệu
trong phương trình (11) cũng là một ánh xạ tuyến tính.
Ví dụ 5: Xác minh rằng tín hiệu thỏa mãn phương trình sai phân
(12)
Sau đó, tìm mô tả của tất cả các nghiệm của phương trình này.
Giải: Thay vào
trong vế trái của phương trình (12):
Vậy thực sự là một nghiệm của phương trình (12).
Bước tiếp theo là giải phương trình đồng nhất
(13)
Phương trình đặc trưng là
r^2 – 4r + 3 = (r – 1)(r – 3) = 0
Nghiệm của phương trình là . Do đó, hai nghiệm của phương trình sai phân đồng nhất là
và
.
Chúng rõ ràng không phải bội số của nhau, nên chúng là các tín hiệu độc lập tuyến tính. Theo Định lý 20, không gian nghiệm có chiều bằng 2, vậy và
tạo thành một cơ sở cho tập nghiệm của phương trình (13).
Dịch tập nghiệm đó theo một nghiệm riêng của phương trình phi đồng nhất (12), ta thu được nghiệm tổng quát của (12):
hoặc
Hình 2 minh họa trực quan hai tập nghiệm trên, trong đó mỗi điểm tương ứng với một tín hiệu trong .

Quy Đổi Thành Hệ Phương Trình Sai Phân Bậc Nhất
Một cách tiếp cận hiện đại để nghiên cứu phương trình sai phân tuyến tính thuần nhất bậc nn là thay thế nó bằng một hệ phương trình sai phân bậc nhất tương đương, có dạng:
trong đó, các vectơ và
là một ma trận vuông
.
Ví dụ 6: Viết phương trình sai phân sau dưới dạng hệ phương trình bậc nhất:
Giải: Với mỗi , đặt:
Từ phương trình sai phân đã cho, ta có:
Suy ra:
Do đó, ta có hệ phương trình bậc nhất:
với:
Nói chung, phương trình
có thể được viết lại dưới dạng trong đó
- 1 - Bài giảng 1: Không gian vector
- 2 - Bài giảng 2: Không gian con
- 3 - Baì giảng 3: Không Gian Null
- 4 - Bài giảng 4: Không Gian Cột của Một Ma Trận
- 5 - Bài giảng 5: Không gian hàng
- 6 - Bài giảng 6: Hạt nhân và Phạm vi của một Biến đổi Tuyến tính
- 7 - Bài giảng 7: Tập Hợp Độc Lập Tuyến Tính
- 8 - Bài giảng 8: Định lý về Tập Sinh của Không Gian Vectơ
- 9 - Bài giảng 9: Cơ sở cho Nul A, Col A và Row A
- 10 - Bài giảng 10: Hệ Tọa Độ
- 11 - Bài giảng 11: Diễn Giải Đồ Họa của Tọa Độ
- 12 - Bài giảng 12: Tọa độ trong Rⁿ
- 13 - Bài giảng 13: Ánh xạ tọa độ
- 14 - Bài giảng 14: Số chiều của một không gian vector
- 15 - Bài giảng 15: Các không gian con của một không gian hữu hạn chiều
- 16 - Bài giảng 16: Hạng và Định lý Ma trận Khả nghịch
- 17 - Bài giảng 17: Thay Đổi Cơ Sở
- 18 - Bài giảng 18: Chuyển đổi hệ cơ sở trong
- 19 - Bài giảng 19: Xử lý Tín hiệu Số
- 20 - Bài giảng 20: Biến đổi tuyến tính bất biến theo thời gian
- 21 - Bài giảng 21: Xử lý tín hiệu số (tiếp theo)
- 22 - Bài giảng 22: Tính độc lập tuyến tính trong không gian S của các tín hiệu
- 23 - Bài giảng 23: Phương trình sai phân tuyến tính
- 24 - Bài giảng 24: Tập Nghiệm Của Phương Trình Sai Phân Tuyến Tính
- 25 - Bài giảng 25: Phương trình phi đồng nhất