Bài giảng 21: Ước Lượng Lặp Cho Giá Trị Riêng (tiếp theo)
(Nếu công thức chưa load được hoặc mờ, các bạn ấn refresh để công thức hiện và rõ nét hơn nhé!)
Trong các ứng dụng khoa học của đại số tuyến tính, giá trị riêng hiếm khi được biết chính xác. May mắn thay, một xấp xỉ số gần đúng thường là đủ. Thực tế, một số ứng dụng chỉ cần một xấp xỉ thô của giá trị riêng lớn nhất. Thuật toán đầu tiên được mô tả dưới đây có thể hoạt động tốt trong trường hợp này. Ngoài ra, nó cung cấp nền tảng cho một phương pháp mạnh mẽ hơn có thể đưa ra các ước lượng nhanh cho các giá trị riêng khác.
Phương Pháp Lũy Thừa Nghịch Đảo
Phương pháp này cung cấp một xấp xỉ cho bất kỳ giá trị riêng nào, với điều kiện có một ước lượng ban đầu tốt của giá trị riêng
. Trong trường hợp này, ta đặt
và áp dụng phương pháp lũy thừa cho
. Có thể chứng minh rằng nếu các giá trị riêng của
là
, thì các giá trị riêng của
là:
và các vectơ riêng tương ứng vẫn giữ nguyên như đối với .
Ví dụ, giả sử gần với
hơn so với các giá trị riêng khác của
. Khi đó,
sẽ là giá trị riêng trội tuyệt đối của
. Nếu
thực sự rất gần với
, thì
sẽ lớn hơn nhiều so với các giá trị riêng khác của
, và phương pháp lũy thừa nghịch đảo sẽ nhanh chóng hội tụ về
với hầu hết các lựa chọn của
. Thuật toán sau đây cung cấp các chi tiết cụ thể.
PHƯƠNG PHÁP LŨY THỪA NGHỊCH ĐẢO ĐỂ XÁC ĐỊNH XẤP XỈ GIÁ TRỊ RIÊNG
CỦA 
- Chọn một ước lượng ban đầu
đủ gần với
.
- Chọn một vector ban đầu
sao cho phần tử lớn nhất của nó bằng 1.
- Với
a. Giải phương trìnhđể tìm
.
b. Chọnlà một phần tử trong
có giá trị tuyệt đối lớn nhất.
c. Tính.
d. Tính.
- Với hầu hết các lựa chọn của
, dãy
hội tụ về giá trị riêng
của
, và dãy
hội tụ về một vector riêng tương ứng.
Lưu ý rằng ma trận , hay chính xác hơn là
, không xuất hiện trong thuật toán. Thay vì tính
để có được vector tiếp theo trong dãy, cách tốt hơn là giải phương trình
để tìm
(sau đó chuẩn hóa
để tạo ra
. Vì phương trình này phải được giải cho mỗi
, nên việc phân tích LU của
sẽ giúp tăng tốc quá trình tính toán.
Ví dụ 3: Trong một số ứng dụng, đôi khi cần biết giá trị riêng nhỏ nhất của một ma trận và có sẵn các ước lượng sơ bộ về các giá trị riêng. Giả sử các giá trị ước lượng cho giá trị riêng của ma trận
dưới đây là
và
. Hãy tìm giá trị riêng nhỏ nhất với độ chính xác đến sáu chữ số thập phân.
Giải: Hai giá trị riêng nhỏ nhất có vẻ khá gần nhau, vì vậy ta sử dụng phương pháp lũy thừa ngược cho . Kết quả tính toán bằng MATLAB được hiển thị trong bảng 3. Ở đây,
được chọn tùy ý,
là phần tử lớn nhất của
,
, và
. Hóa ra ước lượng ban đầu về giá trị riêng khá chính xác và dãy lũy thừa ngược hội tụ nhanh chóng. Giá trị riêng nhỏ nhất chính xác là 2.
BẢNG 3: Phương Pháp Lũy Thừa Ngược
![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
Nếu không có ước lượng ban đầu cho giá trị riêng nhỏ nhất của một ma trận, ta có thể chọn đơn giản trong phương pháp lũy thừa ngược. Lựa chọn này thường hoạt động khá tốt nếu giá trị riêng nhỏ nhất gần 0 hơn nhiều so với các giá trị riêng khác.
Hai thuật toán được trình bày trong phần này là những công cụ thực tế cho nhiều trường hợp đơn giản và cung cấp cái nhìn tổng quan về vấn đề ước lượng giá trị riêng. Một phương pháp lặp mạnh mẽ hơn và được sử dụng rộng rãi là thuật toán QR. Chẳng hạn, đây là thuật toán cốt lõi của lệnh eig(A) trong MATLAB, giúp tính toán nhanh chóng giá trị riêng và vector riêng của .
- 1 - Bài giảng 1: Hệ thống động lực và Cú mèo đốm
- 2 - Bài giảng 2: Giá trị riêng và Vectơ riêng
- 3 - Bài giảng 3: Giá trị riêng và Vectơ riêng (tiếp theo)
- 4 - Bài giảng 4: Phương Trình Đặc Trưng
- 5 - Bài giảng 5: Ứng dụng giá trị riêng và vector riêng vào hệ động lực
- 6 - Bài giảng 6: Đường chéo hóa
- 7 - Bài giảng 7: Đường chéo hóa ma trận
- 8 - Bài giảng 8: Các ma trận có giá trị riêng không phân biệt
- 9 - Bài giảng 9: Vectơ riêng của các phép biến đổi tuyến tính
- 10 - Bài giảng 10: Ma trận của một phép biến đổi tuyến tính
- 11 - Bài giảng 11: Biến đổi tuyến tính trên
- 12 - Bài giảng 12: Giá trị riêng phức
- 13 - Bài giảng 13: Phần Thực và Phần Ảo của Vector
- 14 - Bài giảng 14: Giá trị riêng và vectơ riêng của một ma trận thực trên Cⁿ
- 15 - Bài giảng 15: Hệ Động Lực Rời Rạc
- 16 - Bài giảng 16: Mô Tả Hình Học của Nghiệm Hệ Động Lực Rời Rạc
- 17 - Bài giảng 17: Giá Trị Riêng Phức
- 18 - Bài giảng 18: Ứng Dụng Phương Pháp Ma Trận Vào Phương Trình Vi Phân
- 19 - Bài giảng 19: Tách Hệ Động Lực Học
- 20 - Bài giảng 20: Ước Lượng Lặp Cho Giá Trị Riêng
- 21 - Bài giảng 21: Ước Lượng Lặp Cho Giá Trị Riêng (tiếp theo)
- 22 - Bài giảng 22: Ứng Dụng Chuỗi Markov
- 23 - Bài giảng 23: Ứng Dụng Chuỗi Markov (tiếp theo)