Bài giảng 21: Không gian null
Không gian null của ma trận A, được ký hiệu là Null(A), là không gian vector được sinh bởi tất cả các vector cột x thỏa mãn phương trình ma trận
Rõ ràng, nếu x và y thuộc không gian null của A, thì ax+by cũng thuộc không gian null, do đó không gian null đóng dưới phép cộng vector và phép nhân vô hướng. Nếu ma trận A có kích thước m×n, thì Null(A) là một không gian con vector của tất cả các ma trận cột kích thước n×1. Nếu A là ma trận vuông khả nghịch, thì Null(A)chỉ chứa vector không.
Để tìm một cơ sở cho không gian null của một ma trận không khả nghịch, ta đưa A về dạng bậc thang hàng rút gọn. Ta minh họa bằng ví dụ. Xét ma trận 3×5
Bằng cách sắp xếp hàng một cách hợp lý để đơn giản hóa các phép toán, một cách để đưa rref(A) là
Ta gọi các biến liên kết với các cột trụ là biến cơ bản x1 và x3, và các biến liên kết với các cột không trụ là biến tự do x2, x4 và x5. Viết các biến cơ bản ở vế trái của các phương trình Ax=0, từ hàng thứ nhất và thứ hai ta có
Loại bỏ x1 và x3, ta có thể viết nghiệm tổng quát cho các vector trong Null(A) như sau
với các biến tự do x2, x4, và x5 có thể nhận bất kỳ giá trị nào.
Bằng cách viết không gian null theo dạng này, ta thấy rõ cơ sở của Null(A), được cho bởi:
Không gian null của A là một không gian con ba chiều của tất cả các ma trận cột kích thước 5×1. Nói chung, số chiều của Null(A) bằng số cột không trụ của rref(A).
LUYỆN TẬP
Câu 1: Xác định cơ sở cho không gian null của
LỜI GIẢI VÀ ĐÁP ÁN
Câu 1: Ta đưa A về dạng bậc thang rút gọn
Phương trình Ax=0 với các biến xoay quanh được viết ở vế trái
Một vectơ tổng trong không gian null có thể được viết dưới dạng
Do đó, cơ sở cho không gian null được cho bởi vectơ duy nhất
- 1 - Luyện tập: Phép chiếu trực giao
- 2 - Luyện tập: Đường chéo hoá ma trận
- 3 - Luyện tập: Bài toán giá trị riêng
- 4 - Bài giảng 1 | Định nghĩa về ma trận
- 5 - Bài giảng 2 | Phép cộng và phép nhân ma trận
- 6 - Bài giảng 3 | Ma trận đặc biệt
- 7 - Bài giảng 4 | Ma trận chuyển vị
- 8 - Bài giảng 5 | Tích trong và tích ngoài
- 9 - Bài giảng 6 | Ma trận nghịch đảo
- 10 - Bài giảng 7 | Ma trận trực giao
- 11 - Bài giảng 8 | Ma trận quay
- 12 - Bài giảng 9 | Ma trận hoán vị
- 13 - Bài giảng 10 | Phương pháp khử Gauss
- 14 - Bài giảng 11 | Dạng bậc thang hàng rút gọn
- 15 - Bài giảng 12 | Tính toán ma trận nghịch đảo
- 16 - Bài giảng 13 | Ma trận sơ cấp
- 17 - Bài giảng 14 | Phân rã LU
- 18 - Bài giảng 15 | Giải (LU)x = b
- 19 - Bài giảng 16: Không gian vectơ
- 20 - Bài giảng 17 | Độc lập tuyến tính
- 21 - Bài giảng 18 | Vùng bao phủ, cơ sở và số chiều
- 22 - Bài giảng 19: Quy trình Gram-Schmidt
- 23 - Bài giảng 20: Quy trình Gram-Schmidt (ví dụ)
- 24 - Bài giảng 21: Không gian null
- 25 - Bài giảng 22: Ứng dụng của không gian null
- 26 - Bài giảng 23: Không gian cột
- 27 - Bài giảng 24: Không gian hàng, không gian null trái và hạng
- 28 - Bài giảng 25: Phép chiếu trực giao
- 29 - Bài giảng 26: Bài toán bình phương tối thiểu
- 30 - Bài giảng 27: Giải bài toán bình phương tối thiểu
- 31 - Bài giảng 28: Định thức của ma trận 2×2 và 3×3
- 32 - Bài giảng 30: Công thức Leibniz
- 33 - Bài giảng 31: Các tính chất của định thức
- 34 - Bài giảng 32: Bài toán giá trị riêng
- 35 - Bài giảng 33: Tìm giá trị riêng và vector riêng (Phần A)
- 36 - Bài giảng 34: Tìm giá trị riêng và vectơ riêng (Phần B)
- 37 - Bài giảng 35: Đường chéo hóa ma trận
- 38 - Bài giảng 36: Đường chéo hóa ma trận (ví dụ)
- 39 - Bài giảng 37: Lũy thừa của một ma trận
- 40 - Bài giảng 38: Lũy thừa của một ma trận (ví dụ)
- 41 - Luyện tập: Định nghĩa ma trận
- 42 - Luyện tập: ma trận trực giao
- 43 - Luyện tập: Phương pháp khử Gauss
- 44 - Luyện tập: Phân rã LU
- 45 - Luyện tập: Định nghĩa không gian vector
- 46 - Luyện tập: Quy trình Gram-Schmidt
- 47 - Luyện tập: Các không gian con cơ bản