Bài giảng 6 | Ma trận nghịch đảo
Ma trận vuông có thể có ma trận nghịch đảo. Khi ma trận A có nghịch đảo, chúng ta nói nó khả nghịch và biểu thị nghịch đảo của nó bằng A−1. Ma trận nghịch đảo thỏa mãn
Nếu A và B là các ma trận khả nghịch, thì . Hơn nữa, nếu A khả nghịch thì AT cũng khả nghịch và
Việc suy ra ma trận nghịch đảo của một ma trận tổng quát kích thước là rất hữu ích.
và thử giải theo
và
. Có hai phương trình tuyến tính không thuần nhất và hai phương trình tuyến tính thuần nhất:
Để giải, chúng ta có thể loại bỏ y1 và y2 bằng cách sử dụng hai phương trình tuyến tính thuần nhất, và tìm x1 và x2 bằng cách sử dụng hai phương trình tuyến tính không thuần nhất. Giải pháp cho ma trận nghịch đảo được tìm thấy là
Hàm số ad – bc chính là định nghĩa của định thức của ma trận 2×2
Định thức của một ma trận 2×2 là tích của các phần tử trên đường chéo trừ đi tích của các phần tử ngoài đường chéo. Rõ ràng, một ma trận 2×2 A chỉ khả nghịch nếu . Lưu ý rằng ma trận nghịch đảo của một ma trận 2×2, theo cách diễn đạt đơn giản, được tìm bằng cách hoán đổi các phần tử trên đường chéo của ma trận, thay đổi dấu các phần tử ngoài đường chéo, và chia cho định thức.
Sau này, chúng ta sẽ chứng minh rằng một ma trận khả nghịch nếu và chỉ nếu định thức của nó khác không. Điều này sẽ yêu cầu một định nghĩa tổng quát hơn về định thức.
LUYỆN TẬP
Câu 1: Tìm ma trận nghịch đảo của các ma trận và
.
Câu 2: Chứng minh rằng nếu A và B là các ma trận khả nghịch cùng kích thước, thì
Câu 3: Chứng minh rằng nếu A khả nghịch thì AT cũng khả nghịch, và
Câu 4: Chứng minh rằng nếu một ma trận khả nghịch, thì ma trận nghịch đảo của nó là duy nhất.
Câu 5: Xem xét hình bình hành được tạo bởi hai đường thẳng vẽ từ gốc tọa độ đến các điểm ( (a, b) ) và ( (c, d) ), như trong hình vẽ.

Chứng minh rằng diện tích của hình bình hành được cho bởi giá trị tuyệt đối của định thức
LỜI GIẢI VÀ ĐÁP ÁN
Câu 1:
Câu 2: Từ định nghĩa của ma trận nghịch đảo,
Hoặc nhân từ bên phải với B-1, sau đó nhân với A-1, hoặc nhân từ bên trái với A-1, sau đó nhân với B-1, để có
Câu 3: Chúng ta giả sử rằng A khả nghịch nên có
and
Lấy phép chuyển vị của cả hai vế của hai phương trình này, sử dụng cả và
, ta có
và
Do đó, vì chúng ta thấy rằng
và
Chúng ta kết luận rằng khả nghịch và
Câu 4: Giả sử A là một ma trận khả nghịch, và giả sử B và C là ma trận nghịch đảo của nó. Để chứng minh rằng B = C, chúng ta viết
Câu 5: Xét hình bình hành được vẽ dưới đây.

Diện tích của hình bình hành được cho bởi
Chúng ta có thể sử dụng định lý Pythagore và định lý cosin để xác định sin θ. Chúng ta có
và
Đơn giản hóa và giải để tìm cos θ, chúng ta được
sao cho
Do đó diện tích của hình bình hành là
- 1 - Luyện tập: Phép chiếu trực giao
- 2 - Luyện tập: Đường chéo hoá ma trận
- 3 - Luyện tập: Bài toán giá trị riêng
- 4 - Bài giảng 1 | Định nghĩa về ma trận
- 5 - Bài giảng 2 | Phép cộng và phép nhân ma trận
- 6 - Bài giảng 3 | Ma trận đặc biệt
- 7 - Bài giảng 4 | Ma trận chuyển vị
- 8 - Bài giảng 5 | Tích trong và tích ngoài
- 9 - Bài giảng 6 | Ma trận nghịch đảo
- 10 - Bài giảng 7 | Ma trận trực giao
- 11 - Bài giảng 8 | Ma trận quay
- 12 - Bài giảng 9 | Ma trận hoán vị
- 13 - Bài giảng 10 | Phương pháp khử Gauss
- 14 - Bài giảng 11 | Dạng bậc thang hàng rút gọn
- 15 - Bài giảng 12 | Tính toán ma trận nghịch đảo
- 16 - Bài giảng 13 | Ma trận sơ cấp
- 17 - Bài giảng 14 | Phân rã LU
- 18 - Bài giảng 15 | Giải (LU)x = b
- 19 - Bài giảng 16: Không gian vectơ
- 20 - Bài giảng 17 | Độc lập tuyến tính
- 21 - Bài giảng 18 | Vùng bao phủ, cơ sở và số chiều
- 22 - Bài giảng 19: Quy trình Gram-Schmidt
- 23 - Bài giảng 20: Quy trình Gram-Schmidt (ví dụ)
- 24 - Bài giảng 21: Không gian null
- 25 - Bài giảng 22: Ứng dụng của không gian null
- 26 - Bài giảng 23: Không gian cột
- 27 - Bài giảng 24: Không gian hàng, không gian null trái và hạng
- 28 - Bài giảng 25: Phép chiếu trực giao
- 29 - Bài giảng 26: Bài toán bình phương tối thiểu
- 30 - Bài giảng 27: Giải bài toán bình phương tối thiểu
- 31 - Bài giảng 28: Định thức của ma trận 2×2 và 3×3
- 32 - Bài giảng 30: Công thức Leibniz
- 33 - Bài giảng 31: Các tính chất của định thức
- 34 - Bài giảng 32: Bài toán giá trị riêng
- 35 - Bài giảng 33: Tìm giá trị riêng và vector riêng (Phần A)
- 36 - Bài giảng 34: Tìm giá trị riêng và vectơ riêng (Phần B)
- 37 - Bài giảng 35: Đường chéo hóa ma trận
- 38 - Bài giảng 36: Đường chéo hóa ma trận (ví dụ)
- 39 - Bài giảng 37: Lũy thừa của một ma trận
- 40 - Bài giảng 38: Lũy thừa của một ma trận (ví dụ)
- 41 - Luyện tập: Định nghĩa ma trận
- 42 - Luyện tập: ma trận trực giao
- 43 - Luyện tập: Phương pháp khử Gauss
- 44 - Luyện tập: Phân rã LU
- 45 - Luyện tập: Định nghĩa không gian vector
- 46 - Luyện tập: Quy trình Gram-Schmidt
- 47 - Luyện tập: Các không gian con cơ bản