Bài giảng 9 | Ma trận hoán vị
Một loại ma trận trực giao khác là ma trận hoán vị. Một ma trận hoán vị, khi nhân bên trái, sẽ hoán vị các hàng của một ma trận, và khi nhân bên phải, sẽ hoán vị các cột. Rõ ràng, việc hoán vị các hàng của một vectơ cột sẽ không làm thay đổi độ dài của nó.
Ví dụ: giả sử chuỗi {1, 2} biểu diễn thứ tự của các hàng trong một ma trận 2×2. Khi đó, hai hoán vị có thể có của các hàng là {1, 2} và {2, 1}. Hoán vị đầu tiên không thực hiện hoán vị nào cả, và ma trận hoán vị tương ứng chính là ma trận đơn vị. Hoán vị thứ hai của các hàng được thực hiện bởi
Các hàng của một ma trận 3×3 có 3! = 6 hoán vị khả dĩ, cụ thể là: {1, 2, 3}, {1, 3, 2}, {2, 1, 3}, {2, 3, 1}, {3, 1, 2}, {3, 2, 1}.
Ví dụ, hoán vị hàng {3, 1, 2} được thực hiện bởi
Lưu ý rằng ma trận hoán vị được tạo ra bằng cách hoán vị các hàng tương ứng của ma trận đơn vị, với các hàng của ma trận đơn vị được hoán vị từ {1, 2, 3} → {3, 1, 2}. Việc ma trận hoán vị chỉ là một ma trận đơn vị với các hàng được hoán vị trở nên rõ ràng khi viết như sau
Trong đó, P là ma trận hoán vị và PI là ma trận đơn vị với các hàng được hoán vị. Ma trận đơn vị là ma trận trực giao, và ma trận hoán vị được tạo ra bằng cách hoán vị các hàng của ma trận đơn vị cũng là ma trận trực giao.
LUYỆN TẬP
Câu 1: Viết ra sáu ma trận hoán vị 3×3 tương ứng với các hoán vị {1, 2, 3}, {1, 3, 2}, {2, 1, 3}, {2, 3, 1}, {3, 1, 2}, {3, 2, 1}.
Câu 2: Xác định các ma trận nghịch đảo của tất cả ma trận hoán vị 3×3, xét đến việc nghịch đảo của một ma trận hoán vị sẽ đảo ngược hoán vị ban đầu. Giải thích tại sao một số ma trận là nghịch đảo của chính nó, trong khi những ma trận khác thì không.
LỜI GIẢI VÀ ĐÁP ÁN
Câu 1:
Câu 2:
Các ma trận là nghịch đảo của chính nó tương ứng với việc không hoán vị hoặc chỉ hoán vị một hàng, ví dụ: {1, 3, 2}, hoán vị hàng hai và hàng ba. Các ma trận không phải là nghịch đảo của chính nó tương ứng với hai hoán vị, ví dụ: {2, 3, 1}, hoán vị hàng một và hàng hai, rồi sau đó hoán vị hàng hai và hàng ba. Ví dụ, khi hoán vị các hàng bằng phép nhân bên trái, ta có
Vì vậy, ma trận nghịch đảo được cho bởi
Vì các ma trận nói chung không hoán đổi vị trí, Cũng lưu ý rằng các ma trận hoán vị 231 là ma trận trực giao, vì vậy các ma trận nghịch đảo bằng ma trận chuyển vị. Do đó, chỉ các ma trận hoán vị đối xứng mới có thể là nghịch đảo của chính nó.
- 1 - Luyện tập: Phép chiếu trực giao
- 2 - Luyện tập: Đường chéo hoá ma trận
- 3 - Luyện tập: Bài toán giá trị riêng
- 4 - Bài giảng 1 | Định nghĩa về ma trận
- 5 - Bài giảng 2 | Phép cộng và phép nhân ma trận
- 6 - Bài giảng 3 | Ma trận đặc biệt
- 7 - Bài giảng 4 | Ma trận chuyển vị
- 8 - Bài giảng 5 | Tích trong và tích ngoài
- 9 - Bài giảng 6 | Ma trận nghịch đảo
- 10 - Bài giảng 7 | Ma trận trực giao
- 11 - Bài giảng 8 | Ma trận quay
- 12 - Bài giảng 9 | Ma trận hoán vị
- 13 - Bài giảng 10 | Phương pháp khử Gauss
- 14 - Bài giảng 11 | Dạng bậc thang hàng rút gọn
- 15 - Bài giảng 12 | Tính toán ma trận nghịch đảo
- 16 - Bài giảng 13 | Ma trận sơ cấp
- 17 - Bài giảng 14 | Phân rã LU
- 18 - Bài giảng 15 | Giải (LU)x = b
- 19 - Bài giảng 16: Không gian vectơ
- 20 - Bài giảng 17 | Độc lập tuyến tính
- 21 - Bài giảng 18 | Vùng bao phủ, cơ sở và số chiều
- 22 - Bài giảng 19: Quy trình Gram-Schmidt
- 23 - Bài giảng 20: Quy trình Gram-Schmidt (ví dụ)
- 24 - Bài giảng 21: Không gian null
- 25 - Bài giảng 22: Ứng dụng của không gian null
- 26 - Bài giảng 23: Không gian cột
- 27 - Bài giảng 24: Không gian hàng, không gian null trái và hạng
- 28 - Bài giảng 25: Phép chiếu trực giao
- 29 - Bài giảng 26: Bài toán bình phương tối thiểu
- 30 - Bài giảng 27: Giải bài toán bình phương tối thiểu
- 31 - Bài giảng 28: Định thức của ma trận 2×2 và 3×3
- 32 - Bài giảng 30: Công thức Leibniz
- 33 - Bài giảng 31: Các tính chất của định thức
- 34 - Bài giảng 32: Bài toán giá trị riêng
- 35 - Bài giảng 33: Tìm giá trị riêng và vector riêng (Phần A)
- 36 - Bài giảng 34: Tìm giá trị riêng và vectơ riêng (Phần B)
- 37 - Bài giảng 35: Đường chéo hóa ma trận
- 38 - Bài giảng 36: Đường chéo hóa ma trận (ví dụ)
- 39 - Bài giảng 37: Lũy thừa của một ma trận
- 40 - Bài giảng 38: Lũy thừa của một ma trận (ví dụ)
- 41 - Luyện tập: Định nghĩa ma trận
- 42 - Luyện tập: ma trận trực giao
- 43 - Luyện tập: Phương pháp khử Gauss
- 44 - Luyện tập: Phân rã LU
- 45 - Luyện tập: Định nghĩa không gian vector
- 46 - Luyện tập: Quy trình Gram-Schmidt
- 47 - Luyện tập: Các không gian con cơ bản