Luyện tập: Phép chiếu trực giao

Lesson Attachments

Câu 1: Vectơ nào là hình chiếu trực giao của v=\begin{pmatrix}0\\0\\1\end{pmatrix} lên W=span\begin{Bmatrix}\begin{pmatrix}0\\1\\-1\end{pmatrix},\begin{pmatrix}-2\\1\\1\end{pmatrix}\end{Bmatrix}?

a) \frac{1}{3}\begin{pmatrix}1\\1\\-2\end{pmatrix}

b) \frac{1}{3}\begin{pmatrix}-1\\-1\\2\end{pmatrix}

c) \frac{1}{3}\begin{pmatrix}2\\-1\\-1\end{pmatrix}

d) \frac{1}{3}\begin{pmatrix}-2\\1\\1\end{pmatrix}

Câu 2: Giả sử chúng ta có các điểm dữ liệu (x_{n},y_{n})=(1,1),(2,1)(3,3). Nếu dữ liệu được khớp với đường thẳng y=\beta _{0}+\beta _{1}x, Phương trình thừa nghiệm cho β0 và β1 là gì?

a) \begin{pmatrix}1&1\\1&1\\3&1\\\end{pmatrix}\begin{pmatrix}\beta _{0}\\\beta _{1}\end{pmatrix}=\begin{pmatrix}1\\2\\3\end{pmatrix}

b) \begin{pmatrix}1&1\\2&1\\3&1\\\end{pmatrix}\begin{pmatrix}\beta _{0}\\\beta _{1}\end{pmatrix}=\begin{pmatrix}1\\1\\3\end{pmatrix}

c) \begin{pmatrix}1&1\\1&1\\1&3\\\end{pmatrix}\begin{pmatrix}\beta _{0}\\\beta _{1}\end{pmatrix}=\begin{pmatrix}1\\2\\3\end{pmatrix}

d) \begin{pmatrix}1&1\\1&2\\1&3\\\end{pmatrix}\begin{pmatrix}\beta _{0}\\\beta _{1}\end{pmatrix}=\begin{pmatrix}1\\1\\3\end{pmatrix}

Câu 3: Giả sử chúng ta có các điểm dữ liệu (x_{n},y_{n})=(1,1),(2,1)(3,3). Đường thẳng khớp nhất với dữ liệu là?

a) y=\frac{1}{3}+x

b) y=-\frac{1}{3}+x

c) y=1+\frac{1}{3}x

d) y=1-\frac{1}{3}x

LỜI GIẢI VÀ ĐÁP ÁN

Câu 1: đáp án b

Đầu tiên, chúng ta chuẩn hóa các vector trong W để được cơ sở trực chuẩn

w_{1}=\frac{1}{\sqrt{2}}\begin{pmatrix}0\\1\\-1\end{pmatrix},\quad w_{2}=\frac{1}{\sqrt{6}}\begin{pmatrix}-2\\1\\1\end{pmatrix}.

Khi đó, phép chiếu trực giao của v=\begin{pmatrix}0\\0\\1\end{pmatrix} lên W được cho bởi

v_{proj_{W}}=(v^{T}w_{1})w_{1}+(v^{T}w_{2})w_{2}=-\frac{1}{2}\begin{pmatrix}0\\1\\-1\end{pmatrix}+\frac{1}{6}\begin{pmatrix}-2\\1\\1\end{pmatrix}=\frac{1}{3}\begin{pmatrix}-1\\-1\\2\end{pmatrix}.

Câu 2: đáp án d

Hệ phương trình xác định dư được cho bởi

\beta _{0}+\beta _{1}x_{1}=y_{1},

\beta _{0}+\beta _{1}x_{2}=y_{2},

\beta _{0}+\beta _{1}x_{3}=y_{3}.

Thay các giá trị của xxx và yyy, sau đó viết dưới dạng ma trận, ta được

\begin{pmatrix}1&1\\1&2\\1&3\\\end{pmatrix}\begin{pmatrix}\beta _{0}\\\beta _{1}\end{pmatrix}=\begin{pmatrix}1\\1\\3\end{pmatrix}.

Câu 3: đáp án b

Các phương trình chuẩn được cho bởi

\begin{pmatrix}1&1&1\\1&2&3\\\end{pmatrix}\begin{pmatrix}1&1\\1&2\\1&3\\\end{pmatrix}\begin{pmatrix}\beta _{0}\\\beta _{1}\end{pmatrix}=\begin{pmatrix}1&1&1\\1&2&3\\\end{pmatrix}\begin{pmatrix}1\\1\\3\end{pmatrix}.

Nhân phân phối, chúng ta có

\begin{pmatrix}3&6\\6&14\\\end{pmatrix}\begin{pmatrix}\beta _{0}\\\beta _{1}\end{pmatrix}=\begin{pmatrix}5\\12\end{pmatrix}.

Đảo ngược ma trận 2×2, ta có

\begin{pmatrix}\beta _{0}\\\beta _{1}\end{pmatrix}=\frac{1}{6}\begin{pmatrix}14&-6\\-6&3\\\end{pmatrix}\begin{pmatrix}5\\12\end{pmatrix}=\frac{1}{6}\begin{pmatrix}-2\\6\end{pmatrix}.

Đường thẳng khớp tốt nhất là y=-\frac{1}{3}+x.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now